<p style="text-align: center;"><strong>WISH AT PRESENT (CÂU ƯỚC Ở HIỆN TẠI)</strong></p>
<p><strong>*Cấu trúc 1:</strong> <strong>S1 + wish/ wishes + S2 + Ved/ V2 (quá khứ đơn)</strong></p>
<p>- Cách dùng: Sử dụng thì quá khứ đơn ở mệnh đề sau <em>wish</em> để thể hiện mong ước trái ngược với tình huống ở hiện tại.</p>
<p>- Ví dụ: I <em>wish</em> my friends <strong><u>spent</u></strong> less time playing computer games and more time outdoors.</p>
<p>(Tôi ước gì bạn của tôi chơi ít trò chơi trên máy tính đi và dành nhiều thời gian cho hoạt động ngoài trời hơn.)</p>
<p> </p>
<div id="box-content">
<p><strong>*Cấu trúc 2:</strong> <strong>S1 + wish/ wishes + S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)</strong></p>
<p>- Cách dùng: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi ước 1 điều xảy ra tại thời điểm nói.</p>
<p>- Ví dụ: My son <em>wishes</em> he <strong><u>were studying</u></strong> Marketing instead of Engineering.</p>
<p>(Con trai tôi ước gì thằng bé đang học ngành Marketing thay vì kĩ sư.)</p>
<p>- Sau <em>“wish”</em> chúng ta đều có thể sử dụng <em>”was”</em> hoặc <em>“were”</em> với chủ ngữ <em>“I/she/he/it”.</em></p>
</div>