<p style="text-align: center;"><strong>RELATIVE CLAUSE</strong></p>
<p style="text-align: center;"><strong>(Mệnh đề quan hệ)</strong></p>
<h2 style="text-align: left;"><strong>I. Vai trò của mệnh đề quan hệ trong câu</strong></h2>
<p>Mệnh đề quan hệ có vai trò làm rõ nghĩa cho một danh từ đứng trước nó.</p>
<p>Ví dụ: My parents <em>whom I love most </em>are farmers.</p>
<p> (Bố mẹ - những người mà tôi yêu quý nhất - là những người nông dân.)</p>
<p>Trong câu này <em>“whom I love most”</em> là một mệnh đề quan hệ và nó có vai trò làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó “<em>my parents</em>”.</p>
<h2><strong>II. Các đại từ quan hệ</strong></h2>
<table style="border-collapse: collapse; width: 99.9613%;" border="1">
<tbody>
<tr>
<td style="width: 17.0549%; text-align: center;"><strong>Đại từ quan hệ</strong></td>
<td style="width: 33.707%; text-align: center;"><strong>Cách sử dụng</strong></td>
<td style="width: 49.2379%; text-align: center;"><strong>Ví dụ</strong></td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 17.0549%; text-align: center;">Who</td>
<td style="width: 33.707%;">Thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người</td>
<td style="width: 49.2379%;">
<p>He loves <strong><em>my friend</em></strong>. <strong><em>She</em></strong> lives in the countryside => He loves my friend <strong><u>who</u></strong> lives in the countryside</p>
<p>(Anh ấy yêu bạn của của tôi người mà sống ở nông thôn.)</p>
<p>Ta thấy <em>“who”</em> thay thế cho chủ ngữ chỉ người <em>“she”</em>, và làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó <em>“my friend”.</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 17.0549%; text-align: center;">whom</td>
<td style="width: 33.707%;">Thay thế cho tân ngữ chỉ người.</td>
<td style="width: 49.2379%;">
<p><strong><em>My teacher</em></strong> is very kind. I like <strong><em>her</em></strong> very much => My teacher <strong><u>whom</u></strong> I like very much is very kind</p>
<p>(Cô giáo tôi người mà tôi rất yêu quý là một người rất tốt bụng.)</p>
<p>Ta thấy<em> “whom”</em> trong câu này dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người <em>“her”</em> và làm rõ nghĩa cho danh từ <em>“my teacher”</em>.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 17.0549%; text-align: center;">whose</td>
<td style="width: 33.707%;">Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu chỉ người hoặc vật.</td>
<td style="width: 49.2379%;">
<p><em>This is my brother. His wife is my close friend => This is my brother <strong><u>whose</u></strong> wife is my close friend.</em></p>
<p><em>(Đây là anh trai của tôi vợ của anh ấy là bạn thân của tôi.)</em></p>
<p><em>Ta thấy “whose” trong câu này dùng để thay thế cho tính từ sở hữu “his” và làm rõ nghĩa cho danh từ “my brother”.</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 17.0549%; text-align: center;">which</td>
<td style="width: 33.707%;">
<p>- Dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ sự vật, sự việc.</p>
<p>- Mệnh đề quan hệ với đại từ “which” còn được sử dụng để làm rõ nghĩa cho cả mệnh đề trước đó.</p>
</td>
<td style="width: 49.2379%;">
<p><em>- I have just bought <strong>a shirt</strong>. <strong>It</strong> looks quite cute => I have just bought a shirt <strong><u>which</u></strong> looks quite cute</em></p>
<p><em>(Tôi vừa mua một chiếc áo sơ mi trông khá dễ thương.)</em></p>
<p><em>Ta thấy “which” trong câu này dùng để thay thế cho chủ ngữ “It” và danh từ chỉ vật “a shirt”.</em></p>
<p><em>- I’m reading <strong>the book “Harry Potter”</strong>. I bought <strong>it </strong>yesterday => I’m reading the book “Harry Potter”, <strong><u>which</u></strong> I bought yesterday.</em></p>
<p><em>(Tôi đang đọc quyển sách Harry Potter mà tôi đã mua hôm qua.)</em></p>
<p><em>Ta thấy “which” trong câu này dùng để thay thế cho tân ngữ “it” và danh từ chỉ vật “the book Harry Potter”.</em></p>
<p><em>- <strong>The weather is very bad</strong>. <strong>It</strong> makes me bored => The weather is very bad, <strong><u>which</u></strong> makes me bored.</em></p>
<p><em>(Thời tiết rất xấu làm tôi cảm thấy buồn chán.)</em></p>
<p><em>Ta thấy đại từ quan hệ với “which” trong câu này dùng để thay thế cho cả mệnh đề phía trước nó.</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 17.0549%; text-align: center;">that</td>
<td style="width: 33.707%;">
<p>Dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người hoặc chỉ vật trong mệnh đề quan hệ xác định.</p>
</td>
<td style="width: 49.2379%;">
<p><em>- This is <strong>the girl</strong>. <strong>She</strong> is my brother’s friend => This is the girl <strong><u>that</u></strong> is my brother’s friend</em></p>
<p><em> (Cô gái này là bạn của anh trai tôi.)</em></p>
<p><em>Ta thấy “that” trong câu này dùng để thay thế cho chủ ngữ “she” và danh từ “the girl”.</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 17.0549%; text-align: center;">where</td>
<td style="width: 33.707%;">
<p>Dùng để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn , thường thay cho <em>there</em></p>
<p><em>….N (place) + WHERE + S + V ….</em></p>
<p><em>(WHERE = ON / IN / AT +WHICH)</em></p>
</td>
<td style="width: 49.2379%;">
<p><em><strong>The countryside</strong> is very peaceful. I was born <strong>in this place</strong> => The countryside <strong><u>where</u></strong> I was born is very peaceful.</em></p>
<p><em>(Nông thôn nơi mà tôi sinh ra rất yên bình.)</em></p>
<p><em>Ta thấy “where” trong câu này dùng để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn “in this place”.</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 17.0549%; text-align: center;">when</td>
<td style="width: 33.707%;">
<p>Dùng để thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ <em>then</em></p>
<p><em>….N (time) + WHEN + S + V …</em></p>
<p><em>(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)</em></p>
</td>
<td style="width: 49.2379%;">
<p><strong><em>The summer</em></strong> is very hot. People often go swimming <strong><em>in this season </em></strong><em>=> The summer <strong><u>when</u></strong> people often go swimming is very hot.</em></p>
<p>(Mùa hè khi mà mọi người thường đi bơi thì rất nóng.)</p>
<p>Ta thấy <em>“when”</em> trong câu này dùng để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian <em>“in this season”</em>.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 17.0549%; text-align: center;">why</td>
<td style="width: 33.707%;">
<p>Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm <em>for the reason, for that reason</em>.</p>
<p>…..N (reason) + WHY + S + V …</p>
</td>
<td style="width: 49.2379%;">
<p>I don’t know <em><strong>the reason</strong></em>. You didn’t go to school for <strong><em>it </em></strong>=> I don’t know the reason <strong><u>why</u> </strong>you didn’t go to school.</p>
<p>Ta thấy <em>“why”</em> trong câu này dùng để thay thế cho từ chỉ lý do <em>“for it” </em>và danh từ<em> "the reason"</em>.</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p> </p>