Grammar: Relative clause - Unit 9
Phần Ngữ pháp - Grammar - Unit 9: Relative clause
<p style="text-align: center;"><strong>RELATIVE CLAUSE</strong></p> <p style="text-align: center;"><strong>(Mệnh đề quan hệ)</strong></p> <h2 style="text-align: left;"><strong>I. Vai tr&ograve; của mệnh đề quan hệ trong c&acirc;u</strong></h2> <p>Mệnh đề quan hệ c&oacute; vai tr&ograve; l&agrave;m r&otilde; nghĩa cho một danh từ đứng trước n&oacute;.</p> <p>V&iacute; dụ:&nbsp;My parents&nbsp;<em>whom I love most&nbsp;</em>are farmers.</p> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (Bố mẹ - những người m&agrave; t&ocirc;i y&ecirc;u qu&yacute; nhất - l&agrave; những người n&ocirc;ng d&acirc;n.)</p> <p>Trong c&acirc;u n&agrave;y&nbsp;<em>&ldquo;whom I love most&rdquo;</em>&nbsp;l&agrave; một mệnh đề quan hệ v&agrave; n&oacute; c&oacute; vai tr&ograve; l&agrave;m r&otilde; nghĩa cho danh từ đứng trước n&oacute; &ldquo;<em>my parents</em>&rdquo;.</p> <h2><strong>II. C&aacute;c đại từ quan hệ</strong></h2> <table style="border-collapse: collapse; width: 99.9613%;" border="1"> <tbody> <tr> <td style="width: 17.0549%; text-align: center;"><strong>Đại từ quan hệ</strong></td> <td style="width: 33.707%; text-align: center;"><strong>C&aacute;ch sử dụng</strong></td> <td style="width: 49.2379%; text-align: center;"><strong>V&iacute; dụ</strong></td> </tr> <tr> <td style="width: 17.0549%; text-align: center;">Who</td> <td style="width: 33.707%;">Thay thế cho chủ ngữ hoặc t&acirc;n ngữ chỉ người</td> <td style="width: 49.2379%;"> <p>He loves&nbsp;<strong><em>my friend</em></strong>.&nbsp;<strong><em>She</em></strong> lives in the countryside =&gt; He loves my friend&nbsp;<strong><u>who</u></strong>&nbsp;lives in the countryside</p> <p>(Anh ấy y&ecirc;u bạn của của t&ocirc;i người m&agrave; sống ở n&ocirc;ng th&ocirc;n.)</p> <p>Ta thấy&nbsp;<em>&ldquo;who&rdquo;</em>&nbsp;thay thế cho chủ ngữ chỉ người&nbsp;<em>&ldquo;she&rdquo;</em>, v&agrave; l&agrave;m r&otilde; nghĩa cho danh từ đứng trước n&oacute;&nbsp;<em>&ldquo;my friend&rdquo;.</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width: 17.0549%; text-align: center;">whom</td> <td style="width: 33.707%;">Thay thế cho t&acirc;n ngữ chỉ người.</td> <td style="width: 49.2379%;"> <p><strong><em>My teacher</em></strong>&nbsp;is very kind. I like&nbsp;<strong><em>her</em></strong> very much =&gt; My teacher&nbsp;<strong><u>whom</u></strong>&nbsp;I like very much is very kind</p> <p>(C&ocirc; gi&aacute;o t&ocirc;i người m&agrave; t&ocirc;i rất y&ecirc;u qu&yacute; l&agrave; một người rất tốt bụng.)</p> <p>Ta thấy<em>&nbsp;&ldquo;whom&rdquo;</em>&nbsp;trong c&acirc;u n&agrave;y d&ugrave;ng để thay thế cho t&acirc;n ngữ chỉ người&nbsp;<em>&ldquo;her&rdquo;</em>&nbsp;v&agrave; l&agrave;m r&otilde; nghĩa cho danh từ&nbsp;<em>&ldquo;my teacher&rdquo;</em>.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width: 17.0549%; text-align: center;">whose</td> <td style="width: 33.707%;">D&ugrave;ng để thay thế cho t&iacute;nh từ sở hữu chỉ người hoặc vật.</td> <td style="width: 49.2379%;"> <p><em>This is&nbsp;my brother.&nbsp;His wife is my close friend =&gt; This is my brother&nbsp;<strong><u>whose</u></strong>&nbsp;wife is my close friend.</em></p> <p><em>(Đ&acirc;y l&agrave; anh trai của t&ocirc;i vợ của anh ấy l&agrave; bạn th&acirc;n của t&ocirc;i.)</em></p> <p><em>Ta thấy&nbsp;&ldquo;whose&rdquo;&nbsp;trong c&acirc;u n&agrave;y d&ugrave;ng để thay thế cho t&iacute;nh từ sở hữu&nbsp;&ldquo;his&rdquo;&nbsp;v&agrave; l&agrave;m r&otilde; nghĩa cho danh từ&nbsp;&ldquo;my brother&rdquo;.</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width: 17.0549%; text-align: center;">which</td> <td style="width: 33.707%;"> <p>- D&ugrave;ng để thay thế cho chủ ngữ hoặc t&acirc;n ngữ chỉ sự vật, sự việc.</p> <p>- Mệnh đề quan hệ với đại từ &ldquo;which&rdquo; c&ograve;n được sử dụng để l&agrave;m r&otilde; nghĩa cho cả mệnh đề trước đ&oacute;.</p> </td> <td style="width: 49.2379%;"> <p><em>- I have just bought&nbsp;<strong>a shirt</strong>.&nbsp;<strong>It</strong> looks quite cute =&gt; I have just bought a shirt&nbsp;<strong><u>which</u></strong>&nbsp;looks quite cute</em></p> <p><em>(T&ocirc;i vừa mua một chiếc &aacute;o sơ mi tr&ocirc;ng kh&aacute; dễ thương.)</em></p> <p><em>Ta thấy&nbsp;&ldquo;which&rdquo;&nbsp;trong c&acirc;u n&agrave;y d&ugrave;ng để thay thế cho chủ ngữ &nbsp;&ldquo;It&rdquo;&nbsp;v&agrave; danh từ chỉ vật&nbsp;&ldquo;a shirt&rdquo;.</em></p> <p><em>- I&rsquo;m reading&nbsp;<strong>the book &ldquo;Harry Potter&rdquo;</strong>. I bought&nbsp;<strong>it&nbsp;</strong>yesterday =&gt; I&rsquo;m reading the book &ldquo;Harry Potter&rdquo;, <strong><u>which</u></strong>&nbsp;I bought yesterday.</em></p> <p><em>(T&ocirc;i đang đọc quyển s&aacute;ch Harry Potter m&agrave; t&ocirc;i đ&atilde; mua h&ocirc;m qua.)</em></p> <p><em>Ta thấy&nbsp;&ldquo;which&rdquo;&nbsp;trong c&acirc;u n&agrave;y d&ugrave;ng để thay thế cho t&acirc;n ngữ&nbsp;&ldquo;it&rdquo;&nbsp;v&agrave; danh từ chỉ vật&nbsp;&ldquo;the book Harry Potter&rdquo;.</em></p> <p><em>-&nbsp;<strong>The weather is very bad</strong>.&nbsp;<strong>It</strong> makes me bored =&gt; The weather is very bad,&nbsp;<strong><u>which</u></strong>&nbsp;makes me bored.</em></p> <p><em>(Thời tiết rất xấu l&agrave;m t&ocirc;i cảm thấy buồn ch&aacute;n.)</em></p> <p><em>Ta thấy đại từ quan hệ với&nbsp;&ldquo;which&rdquo;&nbsp;trong c&acirc;u n&agrave;y d&ugrave;ng để thay thế cho cả mệnh đề ph&iacute;a trước n&oacute;.</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width: 17.0549%; text-align: center;">that</td> <td style="width: 33.707%;"> <p>D&ugrave;ng để thay thế cho chủ ngữ hoặc t&acirc;n ngữ chỉ người hoặc chỉ vật trong mệnh đề quan hệ x&aacute;c định.</p> </td> <td style="width: 49.2379%;"> <p><em>- This is <strong>the girl</strong>.&nbsp;<strong>She</strong> is my brother&rsquo;s friend =&gt; This is the girl&nbsp;<strong><u>that</u></strong>&nbsp;is my brother&rsquo;s friend</em></p> <p><em>&nbsp;(C&ocirc; g&aacute;i n&agrave;y l&agrave; bạn của anh trai t&ocirc;i.)</em></p> <p><em>Ta thấy&nbsp;&ldquo;that&rdquo;&nbsp;trong c&acirc;u n&agrave;y d&ugrave;ng để thay thế cho chủ ngữ&nbsp;&ldquo;she&rdquo;&nbsp;v&agrave; danh từ&nbsp;&ldquo;the girl&rdquo;.</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width: 17.0549%; text-align: center;">where</td> <td style="width: 33.707%;"> <p>D&ugrave;ng để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn , thường thay cho&nbsp;<em>there</em></p> <p><em>&hellip;.N (place) + WHERE + S + V &hellip;.</em></p> <p><em>(WHERE = ON / IN / AT +WHICH)</em></p> </td> <td style="width: 49.2379%;"> <p><em><strong>The countryside</strong>&nbsp;is very peaceful. I was born&nbsp;<strong>in this place</strong>&nbsp;=&gt; The countryside&nbsp;<strong><u>where</u></strong>&nbsp;I was born is very peaceful.</em></p> <p><em>(N&ocirc;ng th&ocirc;n nơi m&agrave; t&ocirc;i sinh ra rất y&ecirc;n b&igrave;nh.)</em></p> <p><em>Ta thấy&nbsp;&ldquo;where&rdquo;&nbsp;trong c&acirc;u n&agrave;y d&ugrave;ng để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn&nbsp;&ldquo;in this place&rdquo;.</em></p> </td> </tr> <tr> <td style="width: 17.0549%; text-align: center;">when</td> <td style="width: 33.707%;"> <p>D&ugrave;ng để thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ&nbsp;<em>then</em></p> <p><em>&hellip;.N (time) + WHEN + S + V &hellip;</em></p> <p><em>(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)</em></p> </td> <td style="width: 49.2379%;"> <p><strong><em>The summer</em></strong>&nbsp;is very hot. People often go swimming&nbsp;<strong><em>in this season&nbsp;</em></strong><em>=&gt; The summer&nbsp;<strong><u>when</u></strong>&nbsp;people often go swimming is very hot.</em></p> <p>(M&ugrave;a h&egrave; khi m&agrave; mọi người thường đi bơi th&igrave; rất n&oacute;ng.)</p> <p>Ta thấy&nbsp;<em>&ldquo;when&rdquo;</em>&nbsp;trong c&acirc;u n&agrave;y d&ugrave;ng để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian&nbsp;<em>&ldquo;in this season&rdquo;</em>.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width: 17.0549%; text-align: center;">why</td> <td style="width: 33.707%;"> <p>Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ l&yacute; do, thường thay cho cụm&nbsp;<em>for the reason, for that reason</em>.</p> <p>&hellip;..N (reason) + WHY + S + V &hellip;</p> </td> <td style="width: 49.2379%;"> <p>I don&rsquo;t know&nbsp;<em><strong>the reason</strong></em>. You didn&rsquo;t go to school for&nbsp;<strong><em>it </em></strong>=&gt; I don&rsquo;t know the reason&nbsp;<strong><u>why</u>&nbsp;</strong>you didn&rsquo;t go to school.</p> <p>Ta thấy&nbsp;<em>&ldquo;why&rdquo;</em>&nbsp;trong c&acirc;u n&agrave;y d&ugrave;ng để thay thế cho từ chỉ l&yacute; do&nbsp;<em>&ldquo;for it&rdquo;&nbsp;</em>v&agrave; danh từ<em>&nbsp;"the reason"</em>.</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>&nbsp;</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài