Grammar: Conditional type 1 with modals - Unit 7
Phần Ngữ pháp - Unit 7: Conditional type 1 with modals
<p align="center"><strong>CONDITIONAL TYPE 1 WITH MODALS</strong></p>
<p align="center"><strong>(Động từ khuyết thiếu trong câu điều kiện loại 1)</strong></p>
<p>- Trong câu điều kiện loại 1, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn ở mệnh đề <em>If</em> và <em>will + V</em> ở mệnh đề chính.</p>
<p>- Cấu trúc cơ bản: <em><strong>If S + V(hiện tại đơn), S + will + V-infi</strong></em></p>
<p>- Thay vì <em>will</em>, chúng ta có thể sử dụng những động từ khuyết thiếu khác như: <em>can, must, may, might</em> hoặc <em>should</em> ở mệnh đề chính để chỉ khả năng, lời khuyên, sự có thể xảy ra, sự cần thiết.</p>
<p>- Cấu trúc biến thể: <em><strong>If S + V(hiện tại đơn), S + can/ may/ might/ must/ should + V</strong></em></p>
<p> </p>
<p><strong>Ví dụ:</strong></p>
<p>1. If you cut your finger, it <strong><u>will</u> </strong>bleed.</p>
<p><em>(Nếu bạn cắt vào ngón tay, bạn sẽ chảy máu.)</em></p>
<p>2. If you finish your dinner, you <strong><u>can</u> </strong>watch TV. => permission <em>(sự cho phép)</em></p>
<p><em>(Nếu ăn xong, con có thể xem tivi.)</em></p>
<p>3. She <u><strong>can</strong></u> learn to become a good cook if she tries hard. => ability <em>(khả năng)</em></p>
<p><em>(Cô ấy có thể học để trở thành một đầu bếp giỏi nếu cô ấy cố gắng.)</em></p>
<p>4. If he likes eating spicy food, he <u><strong>may/might</strong></u> add chilli. => possibility<em> (khả năng)</em></p>
<p><em>(Nếu anh ta thích ăn đồ cay, anh ta có lẽ sẽ thêm ớt vào.)</em></p>
<p>5. If you don't want to get burnt, you <u><strong>must follow</strong></u> these safety instructions. => necessity <em>(cần thiết)</em></p>
<p><em>(Nếu bạn không muốn bị bỏng, bạn phải tuân thủ theo hướng dẫn an toàn.)</em></p>
<p>6. If you feel unwell, you <u><strong>shouldn't eat</strong> </u>fast food. => advice <em>(lời khuyên)</em></p>
<p><em>(Nếu cảm thấy không khỏe, không nên ăn đồ ăn nhanh.)</em></p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài