Grammar: Articles - Unit 8
Phần Ngữ pháp - Grammar - Unit 8: Articles
<p style="text-align: center;"><strong>ARTICLES</strong></p> <p style="text-align: center;"><strong>(Mạo từ)</strong></p> <h2><strong>C&aacute;c loại mạo từ</strong></h2> <p>Hiện nay c&oacute; 2 loại mạo từ bao gồm:</p> <p>- Mạo từ kh&ocirc;ng x&aacute;c định hay mạo từ bất định (indefinite articles)</p> <p>- Mạo từ x&aacute;c định (definite articles)</p> <h2><strong>I. Mạo từ kh&ocirc;ng x&aacute;c định: a/an</strong></h2> <p><strong>1. Mạo từ &ldquo;a&rdquo;: đứng trước danh từ đếm được, số &iacute;t v&agrave; danh từ đ&oacute; phải bắt đầu bằng một phụ &acirc;m.</strong></p> <p><u>V&iacute; dụ:</u></p> <p>- a house (một ng&ocirc;i nh&agrave;) -&gt;&nbsp;<em>&ldquo;house&rdquo;</em>&nbsp;l&agrave; một danh từ đếm được, ở dạng số &iacute;t v&agrave; được bắt đầu bằng một phụ &acirc;m /h/ n&ecirc;n ta sử dụng mạo từ &ldquo;a&rdquo;.</p> <p>- a student (một học sinh) -&gt;&nbsp;<em>&ldquo;student&rdquo;</em>&nbsp;l&agrave; một danh từ đếm được, ở dạng số &iacute;t v&agrave; được bắt đầu bằng một phụ &acirc;m /s/ n&ecirc;n ta sử dụng mạo từ &ldquo;a&rdquo;.</p> <p><strong>2. Mạo từ &ldquo;an&rdquo;: Đứng trước danh từ đếm được số &iacute;t v&agrave; danh từ đ&oacute; bắt đầu bằng một nguy&ecirc;n &acirc;m (a,e,i,o,u).</strong></p> <p><u>V&iacute; dụ:</u></p> <p>-&nbsp;<strong><em>an apple</em></strong>&nbsp;(một quả t&aacute;o) -&gt;&nbsp;<em>&ldquo;apple&rdquo;</em>&nbsp;l&agrave; một danh từ đếm được, ở dạng số &iacute;t v&agrave; được bắt đầu bằng một nguy&ecirc;n &acirc;m /&aelig;/ n&ecirc;n ta sử dụng mạo từ &ldquo;an&rdquo;.</p> <p>-&nbsp;<strong><em>an umbrella</em></strong>&nbsp;(một c&aacute;i &ocirc;) -&gt;&nbsp;<em>&ldquo;umbrella&rdquo;</em>&nbsp;l&agrave; một danh từ đếm được, ở dạng số &iacute;t v&agrave; được bắt đầu bằng một nguy&ecirc;n &acirc;m /ʌ/ n&ecirc;n ta sử dụng mạo từ &ldquo;an&rdquo;.</p> <p><strong>Lưu &yacute;:</strong></p> <p>+ Một số danh từ đếm được, số &iacute;t được bắt đầu bằng một phụ &acirc;m &ldquo;h&rdquo; + nguy&ecirc;n &acirc;m, nhưng ta vẫn sử dụng mạo từ &ldquo;an&rdquo; đứng trước v&igrave; l&uacute;c n&agrave;y &ldquo;h&rdquo; l&agrave; một &acirc;m c&acirc;m (kh&ocirc;ng được ph&aacute;t &acirc;m).</p> <p><u>V&iacute; dụ:</u>&nbsp;<strong><em>an hour</em></strong>&nbsp;/ˈaʊə(r)/ (một giờ) -&gt;&nbsp;<em>&ldquo;hour&rdquo;</em>&nbsp;bắt đầu bằng &nbsp;nguy&ecirc;n &acirc;m /aʊ/ do &ldquo;h&rdquo; kh&ocirc;ng được ph&aacute;t &acirc;m n&ecirc;n ta sử dụng mạo từ &ldquo;an&rdquo;.</p> <p>+ Một số danh từ đếm được, số &iacute;t được bắt đầu bằng một nguy&ecirc;n &acirc;m &ldquo;u&rdquo; v&agrave; &ldquo;u&rdquo; được ph&aacute;t &acirc;m l&agrave; /ju/th&igrave; ta sử dụng mạo từ &ldquo;a&rdquo; chứ kh&ocirc;ng d&ugrave;ng &ldquo;an"</p> <p><u>V&iacute; dụ:</u>&nbsp;<em><strong>a university</strong></em>&nbsp;/ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (một trường đại học) -&gt;&nbsp;<em>&ldquo;university&rdquo;</em>&nbsp;l&agrave; danh từ bắt đầu bằng &ldquo;u&rdquo; v&agrave; &ldquo;u&rdquo; được ph&aacute;t &acirc;m l&agrave; /ju/ n&ecirc;n ta sử dụng mạo từ &ldquo;a&rdquo; đứng trước.</p> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<em><strong>a union</strong></em>&nbsp;/ˈjuːniən/ (một hiệp hội, li&ecirc;n hiệp) -&gt;&nbsp;<em>&ldquo;union&rdquo;</em>&nbsp;l&agrave; danh từ bắt đầu bằng &ldquo;u&rdquo; v&agrave; &ldquo;u&rdquo; được ph&aacute;t &acirc;m l&agrave; /ju/ n&ecirc;n ta sử dụng mạo từ &ldquo;a&rdquo; đứng trước.</p> <p><strong>3. Vị tr&iacute; v&agrave; c&aacute;ch sử dụng của mạo từ:</strong></p> <p>- Thường đứng trước danh từ đếm được, số &iacute;t v&agrave; đ&oacute; l&agrave; một danh từ chỉ chung chung, kh&ocirc;ng x&aacute;c định (được nhắc đến lần đầu ti&ecirc;n).</p> <p><span style="text-decoration: underline;">V&iacute; dụ:</span> I bought a cat yesterday. <em>(H&ocirc;m qua t&ocirc;i đ&atilde; mua một con m&egrave;o.)</em></p> <p>Ta thấy &ldquo;con m&egrave;o&rdquo; trong trường hợp n&agrave;y lần đầu được nhắc đến v&agrave; người nghe trước đ&oacute; kh&ocirc;ng biết đ&oacute; l&agrave; con m&egrave;o n&agrave;o n&ecirc;n ta sử dụng mạo từ kh&ocirc;ng x&aacute;c định.</p> <h2><strong>II. Mạo từ x&aacute;c định &ldquo;the&rdquo;</strong></h2> <p><strong>1. Đứng trước một danh từ x&aacute;c định đ&atilde; được nhắc ở ph&iacute;a trước (người nghe đ&atilde; biết được đối tượng m&agrave; người n&oacute;i nhắc đến l&agrave; g&igrave;)</strong></p> <p><u>V&iacute; dụ:</u>&nbsp;I bought&nbsp;<em>a cat</em>&nbsp;and&nbsp;<em>a dog</em>&nbsp;yesterday.&nbsp;<em><strong>The cat</strong></em>&nbsp;is white and&nbsp;<em><strong>the dog</strong></em>&nbsp;is black.</p> <p><em>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; (H&ocirc;m qua t&ocirc;i mua một con m&egrave;o v&agrave; một con ch&oacute;. Con m&egrave;o th&igrave; m&agrave;u trắng v&agrave; con ch&oacute; th&igrave; m&agrave;u đen.)</em></p> <p>Ta thấy khi n&oacute;i c&acirc;u thứ nhất th&igrave; người N&Oacute;I lần đầu nhắc tới &ldquo;cat&rdquo; v&agrave; &ldquo;dog&rdquo;. L&uacute;c n&agrave;y người NGHE chưa biết cụ thể đ&oacute; l&agrave; &ldquo;con m&egrave;o&rdquo; v&agrave; &ldquo;con ch&oacute;&rdquo; n&agrave;o n&ecirc;n mạo từ KH&Ocirc;NG X&Aacute;C ĐỊNH &ldquo;a&rdquo; được sử dụng trước danh từ &ldquo;cat&rdquo; v&agrave; &ldquo;dog&rdquo;. Tuy nhi&ecirc;n, khi n&oacute;i c&acirc;u thứ hai th&igrave; người NGHE đ&atilde; x&aacute;c định được &ldquo;con m&egrave;o&rdquo; v&agrave; &ldquo;con ch&oacute;&rdquo; m&agrave; người N&Oacute;I muốn nhắc tới (l&agrave; hai con vật mới được mua) n&ecirc;n MẠO TỪ X&Aacute;C ĐỊNH &ldquo;the&rdquo; được sử dụng trước danh từ &ldquo;cat&rdquo; v&agrave; &ldquo;dog&rdquo;.</p> <p><strong>2. Đứng trước một danh từ m&agrave; sau danh từ đ&oacute; c&oacute; một mệnh đề hay cụm từ theo sau l&agrave;m r&otilde; nghĩa.</strong></p> <p><u>V&iacute; dụ:</u>&nbsp;I know&nbsp;<em>the girl</em>&nbsp;<u>who is standing over there</u>.</p> <p><em>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (T&ocirc;i biết c&ocirc; g&aacute;i m&agrave; đang đứng ở đằng kia.)</em></p> <p>Ta thấy mệnh đề quan hệ &ldquo;who is standing over there&rdquo; l&agrave; mệnh đề theo sau để bổ nghĩa cho danh từ &ldquo;girl&rdquo; n&ecirc;n ta sử dụng mạo từ &ldquo;the&rdquo; ph&iacute;a trước danh từ &ldquo;girl&rdquo;.</p> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<em>The man</em>&nbsp;<u>with brown eyes</u>&nbsp;is my husband.</p> <p><em>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (Người đ&agrave;n &ocirc;ng m&agrave; c&oacute; đ&ocirc;i mắt n&acirc;u l&agrave; chồng của t&ocirc;i.)</em></p> <p>Ta thấy cụm từ &ldquo;with brown eyes&rdquo; l&agrave; cụm từ theo sau để bổ nghĩa cho danh từ &ldquo;man&rdquo; n&ecirc;n trước &ldquo;man&rdquo; ta cần sử dụng mạo từ &ldquo;the&rdquo;.</p> <p><strong>3. Đứng trước c&aacute;c danh từ l&agrave; chỉ người hoặc vật chỉ c&oacute; DUY NHẤT.</strong></p> <p><u>V&iacute; dụ</u>:&nbsp;<em>The Earth</em>&nbsp;goes around the sun.</p> <p><em>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;(Tr&aacute;i Đất quay quanh mặt trời.)</em></p> <p>Ta thấy &ldquo;tr&aacute;i đất&rdquo; v&agrave; &ldquo;mặt trời&rdquo; đều duy nhất chỉ c&oacute; một.&nbsp; Vậy n&ecirc;n ta sẽ sử dụng mạo từ x&aacute;c định &ldquo;the&rdquo; đứng trước.</p> <p>Obama used to be&nbsp;<em>the president</em>&nbsp;of America.</p> <p><em>(&Ocirc;ng Obama từng l&agrave; tổng thống của nước Mỹ.)</em></p> <p>Ta thấy nước Mỹ chỉ c&oacute; duy nhất một tổng thống vậy n&ecirc;n ta sẽ sử dụng mạo từ x&aacute;c định&nbsp;<em>&ldquo;the&rdquo;</em>&nbsp;đứng trước.</p> <p><strong>4. Đứng trước một t&iacute;nh từ để chỉ một cộng đồng người.</strong></p> <p>V&iacute; dụ:&nbsp;<em>The deaf&nbsp;</em>are not able to hear.</p> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (Những người điếc đều kh&ocirc;ng thể nghe.)</p> <p>Ta t&iacute;nh từ &ldquo;deaf (điếc) thường đi sau động từ &ldquo;to be&rdquo; hoặc đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. Khi t&iacute;nh từ n&agrave;y đi sau &ldquo;the&rdquo; th&igrave; n&oacute; sẽ tạo th&agrave;nh cụm danh từ chỉ một nh&oacute;m hay một cộng đồng người &ldquo;điếc&rdquo;.</p> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<em>The rich</em>&nbsp;have a lot more money than&nbsp;<em>the poor</em>.</p> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (Những người gi&agrave;u c&oacute; nhiều tiền hơn rất nhiều so với người ngh&egrave;o.)</p> <p>Hai t&iacute;nh từ&nbsp;<em>&ldquo;rich&rdquo;</em>&nbsp;v&agrave;&nbsp;<em>&ldquo;poor&rdquo;</em>&nbsp;khi đi sau&nbsp;<em>&ldquo;the&rdquo;</em>&nbsp;đ&oacute;ng vai tr&ograve; như l&agrave; một danh từ chỉ một nh&oacute;m hay một cộng đồng người.</p> <p><strong>5. Đứng trước danh từ ri&ecirc;ng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để n&oacute;i đến cả vợ chồng hay cả gia đ&igrave;nh.</strong></p> <p><u>V&iacute; dụ</u>:&nbsp;<em>The Browns</em>&nbsp;are travelling in Vietnam now.</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; (&Ocirc;ng b&agrave; Brown - gia đ&igrave;nh &ocirc;ng b&agrave; Brown - b&acirc;y giờ đang du lịch ở Việt Nam.)</p> <p>Ta thấy &ldquo;Brown&rdquo; l&agrave; một họ kh&aacute; phổ biến ở Anh. V&agrave; khi ta sử dụng ở dạng số nhiều v&agrave; c&oacute; &ldquo;the&rdquo; ph&iacute;a trước ta hiểu l&agrave; người n&oacute;i muốn nhắc đến cả hai &ldquo;&ocirc;ng b&agrave; Brown&rdquo; hay cả &ldquo;gia đ&igrave;nh nh&agrave; Brown&rdquo;.</p> <p><strong>6. Sử dụng trong cấu tr&uacute;c chỉ địa điểm, nơi chốn, hay phương hướng.</strong></p> <p>Giới từ +&nbsp;<em>the</em>&nbsp;+ danh từ chỉ địa điểm, phương hướng</p> <p><u>V&iacute; dụ</u>:&nbsp;I live&nbsp;<em>in the North</em>&nbsp;of Vietnam.</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; (T&ocirc;i sống ở ph&iacute;a Bắc của Việt Nam.)</p> <p><strong>7. Sử dụng trước c&aacute;c danh từ chỉ nhạc cụ.</strong></p> <p><u>V&iacute; dụ:</u>&nbsp;My daughter is playing&nbsp;<em>the piano</em>.</p> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (Con g&aacute;i t&ocirc;i đang chơi đ&agrave;n piano.)</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; My father plays&nbsp;<em>the violin</em>&nbsp;very well.</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; (Bố t&ocirc;i chơi đ&agrave;n vi-&ocirc;-l&ocirc;ng rất giỏi.)</p> <p>Ta thấy &ldquo;piano&rdquo; v&agrave; &ldquo;violin&rdquo; l&agrave; t&ecirc;n của hai loại nhạc cụ n&ecirc;n ta sử dụng &ldquo;the&rdquo; đứng trước ch&uacute;ng.</p> <p><strong>8. Sử dụng trong cấu tr&uacute;c so s&aacute;nh hơn nhất.</strong></p> <p><u>V&iacute; dụ:</u>&nbsp;Your sister is&nbsp;<em>the most intelligent</em>&nbsp;girl I&rsquo;ve ever met.</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; (Em g&aacute;i bạn l&agrave; c&ocirc; g&aacute;i th&ocirc;ng minh nhất m&agrave; t&ocirc;i từng gặp.)</p> <p>Ta thấy trong c&acirc;u sử dụng cấu tr&uacute;c so s&aacute;nh hơn nhất đối với t&iacute;nh từ d&agrave;i: the + most + t&iacute;nh từ d&agrave;i.</p> <h2><strong>III. C&aacute;c trường hợp kh&ocirc;ng sử dụng mạo từ</strong></h2> <p><strong>1. Với c&aacute;c danh từ ri&ecirc;ng chỉ T&Ecirc;N &nbsp;địa điểm như quốc gia, th&agrave;nh phố, quận, thị x&atilde;,..</strong></p> <p>V&iacute; dụ: My sister wants to go to England in the near future.</p> <p><em>(Em g&aacute;i t&ocirc;i muốn tới nước Anh trong tương lai gần)</em></p> <p>I live in Hanoi with my family.</p> <p><em>(T&ocirc;i sống ở H&agrave; Nội với gia đ&igrave;nh của t&ocirc;i)</em></p> <p>Ta thấy &ldquo;England&rdquo; l&agrave; t&ecirc;n của một quốc gia, &ldquo;Hanoi&rdquo; l&agrave; t&ecirc;n của một th&agrave;nh phố v&agrave; trước ch&uacute;ng ta kh&ocirc;ng sử dụng mạo từ.</p> <p><strong>2. Với ng&agrave;y, th&aacute;ng, năm</strong></p> <p>V&iacute; dụ: My son goes to school from Monday to Friday. (Con trai t&ocirc;i tới trường từ thứ 2 đến thứ 6)</p> <p>Ta thấy &ldquo;Monday&rdquo; v&agrave; &ldquo;Tuesday&rdquo; l&agrave; hai thứ trong tuần n&ecirc;n ta kh&ocirc;ng sử dụng mạo từ trước ch&uacute;ng.</p> <p><strong>3. Với c&aacute;c m&ocirc;n thể thao</strong></p> <p>V&iacute; dụ: I like playing badminton and football. (T&ocirc;i th&iacute;ch chơi cầu l&ocirc;ng v&agrave; b&oacute;ng đ&aacute;)</p> <p>Ta thấy &ldquo;badminton&rdquo; v&agrave; &ldquo;football&rdquo; l&agrave; hai m&ocirc;n thể thao n&ecirc;n ta kh&ocirc;ng sử dụng mạo từ ph&iacute;a trước.</p> <p><strong>4. Trong c&aacute;c cấu tr&uacute;c:</strong></p> <p>- at night: v&agrave;o ban đ&ecirc;m</p> <p>- at school: ở trường học</p> <p>- at home: ở nh&agrave;</p> <p>- go to school/ go to market/ go to work: đi học/ đi chợ/ đi l&agrave;m</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài