Hướng dẫn giải Bài 1 (Trang 38 SGK Tiếng Anh 9 Mới, Tập 2)
<p><strong>Bài 1 (Trang 38 SGK Tiếng Anh 9 Mới, Tập 2)</strong></p>
<p class="Bodytext80"><strong>Reading</strong></p>
<p class="Bodytext80"><strong>1. Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean?</strong></p>
<p class="Bodytext80"><em>(Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?) </em></p>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="697">
<p>settlement immersion derivatives establishment</p>
<p>dominant</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p class="Bodytext80"><strong>1.</strong> English has become a global language thanks to its establishment as a mother tongue in all continents of the world. The English language mainly owes its dominant status in the world to two factors. The first is the export of the language, which began in the 17th century, with the first settlement in North America. The second was the great growth of population in the United States, which was assisted by massive immigration in the 19th and 20 th centuries.</p>
<p><strong>2.</strong> Nowadays, more and more people around the world are learning English as a second language and the way that they study it is changing. In some countries, English immersion schools have been built to create all-English environments for English learners. In these ‘English communities’, learners do all their school subjects and everyday activities, such as ordering food at the canteen, in English.</p>
<p><strong>3.</strong> However, these new English speakers are not only learning the English language but they are also changing it. There are hundreds of types of English in the world today, such as ‘Singlish’, a mix of English, Malay, Mandarin, etc., or ‘Hinglish’, the Indian mix of English and Hindi. New words are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.</p>
<p> </p>
<p class="Bodytext590"><strong>Tạm dịch: </strong></p>
<p class="Bodytext590"><em>Đoạn 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.</em></p>
<p class="Bodytext590"><em>Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh. </em></p>
<p class="Bodytext590"><em>Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như " Singlish" là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như " Hinlish" là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn. </em></p>
<p> </p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<p><strong>- settlement (n)</strong> = the process of people making their homes in a place <em>(sự định cư</em><em>)</em></p>
<p><strong>- immersion (n)</strong> = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything <em>(phương pháp dạy ngôn ngữ với những tình huống thiết thực.</em><em>)</em></p>
<p><strong>- derivatives (n)</strong> = words that have been developed from other words <em>(từ dẫn xuất, ngôn ngữ vay mượn</em><em>)</em></p>
<p><strong>- establishment (n)</strong> = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time<em> (sự hình thành</em><em>)</em></p>
<p><strong>- dominant (adj)</strong> = more important, powerful or noticeable than other things<em> (thống trị, vượt trội</em><em>)</em></p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài