Grammar - Unit 2: Thức giả định (The subjunctive)
Phần Ngữ pháp - Grammar - Unit 2: The Subjunctive
<p>1. The subjunctive uses the base form of the verb in that-clauses. It is used to report advice, orders, requests, suggestions, etc. about things that need to be done. It is used in formal contexts, especially in written English.</p> <p><em>(Thức giả định sử dụng dạng nguy&ecirc;n thể của động từ trong mệnh đề &ldquo;that&rdquo;. N&oacute; được sử dụng để tường thuật lời khuy&ecirc;n, mệnh lệnh, y&ecirc;u cầu, lời đề nghị, v&acirc;n v&acirc;n về những sự việc cần được thực hiện. N&oacute; được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng, đặc biệt trong văn viết tiếng Anh.)</em></p> <p><strong>Examples: (V&iacute; dụ:)</strong></p> <p>- I suggest that he move to the city for a better health care. (T&ocirc;i đề nghị anh ấy chuyển đến th&agrave;nh phố để được chăm s&oacute;c sức khỏe tốt hơn.)</p> <p>- Is it essential that we be there to welcome them? (Ch&uacute;ng ta c&oacute; cần đến đ&oacute; để ch&agrave;o đ&oacute;n họ kh&ocirc;ng?)</p> <p>- My teacher recommended that I come back to my home village after graduating from university. (Gi&aacute;o vi&ecirc;n khuy&ecirc;n t&ocirc;i n&ecirc;n trở về qu&ecirc; hương sau khi tốt nghiệp đại học.)</p> <p>&nbsp;</p> <p>2. The subjunctive is used in a that-clause after reporting verbs such as: advise, ask, command, demand, desire, insist, propose, recommend, request, suggest, urge.</p> <p>(Thức giả định được sử dụng trong mệnh đề &ldquo;that&rdquo; sau một số động từ tường thuật như: advise (khuy&ecirc;n), ask (bảo), command (ra lệnh), desire (mong muốn), insist (n&agrave;i nỉ), propose (giả sử), recommend (kiến nghị), request (y&ecirc;u cầu), suggest (đề nghị), urge (th&uacute;c giục).)</p> <p><strong>Examples: (V&iacute; dụ:)</strong></p> <p>- His parents insisted that he find a job and settle down in a big city. (Bố mẹ bảo anh ấy t&igrave;m một c&ocirc;ng việc v&agrave; định cư ở một th&agrave;nh phố lớn.)</p> <p>- My mother recommended that I follow in my grandpa&rsquo;s footsteps and become a teacher. (Mẹ t&ocirc;i khuy&ecirc;n t&ocirc;i nối bước &ocirc;ng ngoại v&agrave; trở th&agrave;nh gi&aacute;o vi&ecirc;n.)</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>3.</strong>&nbsp;The subjunctive is used in a that-clause after&nbsp;<em>it + be + adjective</em>&nbsp;such as: best, crucial, essential, imperative, important, recommended, urgent, vital or after it + be + expressions (a good idea, a bad idea).</p> <p><em>(Thức giả định được sử dụng trong mệnh đề &ldquo;that&rdquo; sau &ldquo;it + be + t&iacute;nh từ&rdquo; chẳng hạn như:</em>&nbsp;best&nbsp;<em>(tốt nhất)</em>, crucial&nbsp;<em>(chủ yếu)</em>, essential&nbsp;<em>(cần thiết)</em>, imperative&nbsp;<em>(bắt buộc)</em>, important&nbsp;<em>(quan trọng)</em>, recommended&nbsp;<em>(được kiến nghị)</em>, urgent&nbsp;<em>(cấp thiết)</em>, vital&nbsp;<em>(thiết yếu)</em>&nbsp;<em>hoặc sau</em>&nbsp;&ldquo;it + be + cụm từ&nbsp;<em>(một &yacute; kiến hay, một &yacute; kiến tồi)&rdquo;.)</em></p> <p><strong>Examples:</strong>&nbsp;<em>(V&iacute; dụ:)</em></p> <p>-&nbsp;<strong>It is important</strong>&nbsp;that the government&nbsp;<strong>encourage</strong> more investment in rural areas.&nbsp;<em>(Ch&iacute;nh phủ n&ecirc;n khuyến kh&iacute;ch đầu tư nhiều hơn v&agrave;o c&aacute;c v&ugrave;ng n&ocirc;ng th&ocirc;n.)</em></p> <p>- It is desirable that people in rural areas have access to modem facilities and technology. <em>(Người d&acirc;n ở c&aacute;c v&ugrave;ng n&ocirc;ng th&ocirc;n n&ecirc;n tiếp cận với trang thiết bị v&agrave; c&ocirc;ng nghệ hiện đại.)</em></p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>4.</strong>&nbsp;The subjunctive can be used in negative, continuous, and passive forms.</p> <p><em>(Thức giả định c&oacute; thể được sử dụng ở dạng phủ định, tiếp diễn v&agrave; bị động.)</em></p> <p><strong>Examples:</strong>&nbsp;<em>(V&iacute; dụ:)</em></p> <p>- The government&nbsp;<strong>urged</strong>&nbsp;that people&nbsp;<strong>not waste</strong> natural resources.&nbsp;<em>(Ch&iacute;nh phủ k&ecirc;u gọi người d&acirc;n kh&ocirc;ng l&atilde;ng ph&iacute; t&agrave;i nguy&ecirc;n thi&ecirc;n nhi&ecirc;n.)</em></p> <p>- It is&nbsp;<strong>crucial</strong>&nbsp;that patients&nbsp;<strong>not be</strong> walting for urgent operation.&nbsp;<em>(Quan trọng l&agrave; kh&ocirc;ng để bệnh nh&acirc;n chờ phẫu thuật khẩn cấp.)</em></p> <p>- The government&nbsp;<strong>demanded</strong>&nbsp;that rural people&nbsp;<strong>be allowed</strong> to live and look for jobs in big cities.&nbsp;<em>(Ch&iacute;nh phủ y&ecirc;u cầu người d&acirc;n ở n&ocirc;ng th&ocirc;n được ph&eacute;p sống v&agrave; t&igrave;m việc l&agrave;m ở c&aacute;c th&agrave;nh phố lớn.)</em></p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài