Hướng dẫn giải Bài 8 (Trang 61 SGK Tiếng Anh 10 - Bright)
<p><strong>Fill in each gap with <em>who</em>, <em>which</em>, <em>that</em> or <em>whose</em>. Which clauses are defining (<em>D</em>)? Which are non-defining (<em>ND</em>)? Use commas where necessary.</strong></p>
<p><strong>1.</strong> My car<strong>, which</strong> I bought last week<strong>, </strong>is eco-friendly. <strong>ND</strong></p>
<p><strong>2.</strong> The woman ____________ started the Environment Club is my geography teacher.</p>
<p><strong>3.</strong> The bin ____________ is in our garden is for compost.</p>
<p><strong>4.</strong> Cindy ____________ parents are environmentalists is studying Environmental Science.</p>
<p><strong>5.</strong> This shirt ____________ is my favourite is organic cotton.</p>
<p><strong>6.</strong> That’s the girl ____________ brother works at the animal shelter.</p>
<p><strong>7.</strong> The man ____________ just entered the building is the owner of the greenhouse.</p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<p><strong>1.</strong> My car<strong>, which</strong> I bought last week<strong>, </strong>is eco-friendly. <strong>ND</strong></p>
<p><em>(Chiếc xe hơi của tôi, cái mà tôi đã mua vào tuần trước, thì thân thiện với môi trường.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>có “my” (sở hữu) -> dấu hiệu của mệnh đề quan hệ không xác định -> dùng “which” thay cho “my car” (đồ vật).</p>
<p><strong>2.</strong> The woman <strong>who </strong>started the Environment Club is my geography teacher. <strong>D</strong></p>
<p><em>(Người phụ nữ thành lập Câu lạc bộ Môi trường là giáo viên địa lý của tôi.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>dùng “who” thay cho “the woman” (con người).</p>
<p><strong>3.</strong> The bin <strong>which/that</strong> is in our garden is for compost. <strong>D</strong></p>
<p><em>(Thùng ở trong vườn của chúng tôi dùng để làm phân hữu cơ.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>dùng “which/that” thay cho “the bin” (đồ vật).</p>
<p><strong>4.</strong> Cindy<strong>,</strong> <strong>whose</strong> parents are environmentalists<strong>,</strong> is studying Environmental Science. <strong>ND</strong></p>
<p><em>(Cindy, người có bố mẹ là những nhà môi trường, đang theo học ngành Khoa học Môi trường.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>có “Cindy” là tên riêng -> dấu hiệu của mệnh đề quan hệ không xác định -> dùng “whose” (chỉ sự sở hữu) do phía sau có danh từ “parents”.</p>
<p><strong>5.</strong> This shirt<strong>, which</strong> is my favourite<strong>,</strong> is organic cotton. <strong>ND</strong></p>
<p><em>(Chiếc áo này, cái mà tôi thích nhất, thì làm bằng vải cotton hữu cơ.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>có “this” -> dấu hiệu của mệnh đề quan hệ không xác định -> dùng “which” thay “this shirt” (đồ vật).</p>
<p><strong>6.</strong> That’s the girl <strong>whose</strong> brother works at the animal shelter. <strong>D</strong></p>
<p><em>(Đó là cô gái có anh trai làm việc tại trại động vật.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>dùng “whose” (chỉ sự sở hữu) do phía sau có danh từ “brother”.</p>
<p><strong>7.</strong> The man <strong>who/that</strong> just entered the building is the owner of the greenhouse. <strong>D</strong></p>
<p><em>(Người đàn ông vừa mới bước vào tòa nhà là chủ nhân của cái nhà kính.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>dùng “who/that” thay cho “the man” (con người).</p>