Hướng dẫn giải Bài 3 (Trang 38 SGK Tiếng Anh 10 - Bright)
<p><strong>Bài 3</strong></p>
<p><strong>3. Put the verbs in brackets into the Present Perfect questions, then answer them.</strong></p>
<p><strong>1.</strong> <strong>Have you visited</strong> (<strong>you</strong>/<strong>visit</strong>) the animal shelter? – Yes, I <strong>have</strong>. I visited it yesterday.</p>
<p><strong>2.</strong> _____________ (<strong>Jenny</strong>/<strong>bake</strong>) anything for the cake sale? – Yes, she __________ . She’s made biscuits.</p>
<p><strong>3.</strong> _____________ (<strong>we</strong>/<strong>collect</strong>) enough food yet? – No, we __________ . We need four more boxes.</p>
<p><strong>4.</strong> _____________ (<strong>Robin</strong>/<strong>choose</strong>) any clothes to donate? – No, he ____ . He wants to donate some toys instead.</p>
<p><strong>5.</strong> _____________ (<strong>Marie</strong>/<strong>join</strong>) the WWF? No, she _______ . She’s joined the RSPCA.</p>
<p><strong>6.</strong> _____________ (<strong>the children</strong>/<strong>raise</strong>) any money for UNICEF yet? – Yes, they ____ . They’ve raised over £50!</p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<p dir="ltr"><strong>1.</strong> <strong>Have</strong> <strong>you visited</strong> the animal shelter? – Yes, I <strong>have</strong>. I visited it yesterday.</p>
<p dir="ltr"><strong>Giải thích: </strong>có “you”, câu trả lời mang nghĩa khẳng định -> dùng “have”.</p>
<p dir="ltr"><strong>2.</strong> <strong>Has Jenny baked</strong> anything for the cake sale? – Yes, she <strong>has</strong>. She’s made biscuits.</p>
<p dir="ltr"><strong>Giải thích:</strong> có “Jenny”, một người, số ít, câu trả lời mang nghĩa khẳng định -> dùng “has”.</p>
<p dir="ltr"><strong>3. Have we collected</strong> enough food yet? – No, we <strong>haven’t</strong>. We need four more boxes.</p>
<p dir="ltr"><strong>Giải thích: </strong>có “we” -> dùng “have”. Câu trả lời mang nghĩa phủ định dùng “haven’t”.</p>
<p dir="ltr"><strong>4. </strong><strong>Has</strong> Robin <strong>chosen</strong> any clothes to donate? – No, he <strong>hasn’t</strong>. He wants to donate some toys instead.</p>
<p dir="ltr"><strong>Giải thích: </strong>có “Robin”, một người, số ít -> dùng “has”. Câu trả lời mang nghĩa phủ định dùng “hasn’t”.</p>
<p dir="ltr"><strong>5.</strong> <strong>Has Marie joined</strong> the WWF? No, she <strong>hasn’t</strong>. She’s joined the RSPCA.</p>
<p dir="ltr"><strong>Giải thích: </strong>có “Marie”, một người, số ít -> dùng “has”. Câu trả lời mang nghĩa phủ định dùng “hasn’t”.</p>
<p dir="ltr"><strong>6. Have the children raised</strong> any money for UNICEF yet? – Yes, they <strong>have</strong>. They’ve raised over £50!</p>
<p dir="ltr"><strong>Giải thích:</strong> có “the children” <em>(những đứa trẻ)</em>, số nhiều, câu trả lời mang nghĩa khẳng định -> dùng “have”.</p>
<p><br /><br /><br /></p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài