Sách bài tập Sinh lớp 12
(Mục lục Sách bài tập Sinh lớp 12)
BÀI TẬP TỰ GIẢI TRANG 74
Bài 3 trang 75 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 – Bài tập tự giải

Ở người, bệnh mù màu (b) và bệnh máu khó đông (h) là do các gen lặn nằm trên NST X gây nên, còn các alen trội tương ứng (B và H) quy định mắt nhìn bình thường và máu đông bình thường.

1. Bố mù màu, máu đông bình thường còn mẹ mắt nhìn màu bình thường, không bị bệnh máu khó đông. Con cháu của họ sẽ như thế nào?

2. Bố không mắc cả hai bệnh trên, mẹ mù màu và máu đông bình thường sinh ra con trai bị mù màu, mắc bệnh máu khó đông. Xác định kiểu gen của bố, mẹ.

Lời giải:

1. Kiểu gen của bố:

Kiểu gen của mẹ có thể là 1 trong các kiểu gen: 

Có 5 sơ đồ lai:

\(\eqalign{
& (1)X_H^BX_H^B \times X_H^bY \to 1X_H^BY:1X_H^BX_H^b \cr
& (2)X_H^BX_h^B \times X_H^bY \to 1X_H^BY:1X_H^BX_H^b:1X_h^BX_H^b:1X_h^BY \cr
& (3)X_H^BX_H^b \times X_H^bY \to 1X_H^BY:1X_H^bY:1X_H^bX_H^b:1X_H^BX_H^b \cr
& (4)X_H^BX_h^b \times X_H^bY \to 1X_H^BY:1X_h^bY:1X_H^BX_h^b:1X_H^bX_h^b \cr
& (5)X_h^BX_H^b \times X_H^bY \to 1X_h^BY:1X_H^bY:1X_h^BX_H^b:1X_H^bX_H^b \cr} \)

2. Kiểu gen của bố:\(X_H^BY\) ; kiểu gen của mẹ: \(X_H^bX_h^b\)

Sơ đồ lai: \(X_H^BY \times X_H^bX_H^b \to 1X_H^bY:1X_H^BX_H^b\)

Xem lời giải bài tập khác cùng bài
Chuyên đề bổ trợ kiến thức lớp 12
action
thumnail

Phần năm - Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị

Lớp 12Sinh học42 video
action
thumnail

Phần năm - Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Lớp 12Sinh học32 video
action
thumnail

Phần năm - Chương 3: Di truyền học quần thể

Lớp 12Sinh học11 video