Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải
<strong>Trả lời câu hỏi mục 3a trang 95 SGK Địa lí 10</strong>
<p dir="ltr">Dựa v&agrave;o th&ocirc;ng tin trong mục a v&agrave; h&igrave;nh 34.1, 34.2, 34.3, h&atilde;y tr&igrave;nh b&agrave;y t&igrave;nh h&igrave;nh ph&aacute;t triển v&agrave; ph&acirc;n bố giao th&ocirc;ng vận tải đường &ocirc; t&ocirc; tr&ecirc;n thế giới.</p> <p dir="ltr"><img src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0519/5.PNG" /></p> <p dir="ltr"><em>H&igrave;nh 34.1. Bản đồ mạng lưới đường &ocirc; t&ocirc; v&agrave; đường sắt tr&ecirc;n thế giới, năm 2019</em></p> <p dir="ltr"><strong><img src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0519/6.PNG" /></strong></p> <p dir="ltr"><strong>Phương ph&aacute;p giải:</strong></p> <p dir="ltr">Đọc th&ocirc;ng tin mục 3a (Đường &ocirc; t&ocirc;) v&agrave; h&igrave;nh 34.1, 34.2, 34.3.</p> <p dir="ltr"><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p> <p dir="ltr"><em><strong>* T&igrave;nh h&igrave;nh ph&aacute;t triển giao th&ocirc;ng vận tải đường &ocirc; t&ocirc; tr&ecirc;n thế giới</strong></em></p> <p dir="ltr">- Ưu thế: tiện lợi, cơ động v&agrave; dễ kết nối với c&aacute;c loại h&igrave;nh vận tải kh&aacute;c.</p> <p dir="ltr">- Tổng chiều d&agrave;i kh&ocirc;ng ngừng tăng, từ 27 803,8 ngh&igrave;n km (2000) l&ecirc;n 38 016,5 ngh&igrave;n km (2019).</p> <p dir="ltr">- Số lượng phương tiện vận tải ng&agrave;y c&agrave;ng tăng.</p> <p dir="ltr">- C&aacute;c quốc gia đ&atilde; v&agrave; đang hướng tới ph&aacute;t triển c&aacute;c phương tiện th&acirc;n thiện với m&ocirc;i trường, giao th&ocirc;ng th&ocirc;ng minh.</p> <p dir="ltr"><em><strong>* Ph&acirc;n bố giao th&ocirc;ng vận tải đường &ocirc; t&ocirc; tr&ecirc;n thế giới</strong></em></p> <p dir="ltr">- Mạng lưới đường &ocirc; t&ocirc; ph&acirc;n bố rộng r&atilde;i khắp tr&ecirc;n thế giới trừ những v&ugrave;ng vĩ độ cao, băng tuyết bao phủ quanh năm.</p> <p dir="ltr">- Mật độ v&agrave; chiều d&agrave;i đường &ocirc; t&ocirc; ph&acirc;n bố rất kh&aacute;c nhau giữa c&aacute;c ch&acirc;u lục:</p> <p dir="ltr">+ Mạng lưới d&agrave;y đặc v&agrave; tỉ trọng chiều d&agrave;i đường &ocirc; t&ocirc; lớn nhất thuộc về ch&acirc;u &Aacute; (với 42,1% năm 2019).&nbsp;</p> <p dir="ltr">+ Tiếp đến ch&acirc;u Mỹ với 29,8 %, mật độ đường ở Nam Mỹ d&agrave;y hơn so với Bắc Mĩ.&nbsp;</p> <p dir="ltr">+ Ch&acirc;u &Acirc;u chiếm 17,7%, Ch&acirc;u Phi 7,8%, ch&acirc;u Đại Dương 2,6 % (chủ yếu ở ven biển ph&iacute;a nam lục địa &Ocirc;-xtr&acirc;y-li-a).</p> <p dir="ltr">- C&aacute;c quốc gia c&oacute; chiều d&agrave;i đường &ocirc; t&ocirc; lớn nhất thế giới l&agrave;: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Li&ecirc;n bang Nga. Ri&ecirc;ng c&aacute;c quốc gia n&agrave;y đ&atilde; chiếm &frac12; tổng chiều d&agrave;i đường bộ của thế giới.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài