Bài 20. Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới
<strong>Trả lời câu hỏi mục 1b trang 61 SGK Địa lí 10</strong>
<p>Dựa v&agrave;o h&igrave;nh 20 v&agrave; th&ocirc;ng tin trong mục 1, h&atilde;y:</p> <p>- X&aacute;c định tr&ecirc;n bản đồ một số nước c&oacute; mật độ d&acirc;n số tr&ecirc;n 200 người/km<sup>2</sup>&nbsp;v&agrave; một số nước c&oacute; mật độ d&acirc;n số dưới 10 người/km<sup>2</sup>.</p> <p>- Ph&acirc;n t&iacute;ch t&aacute;c động của c&aacute;c nh&acirc;n tố tự nhi&ecirc;n, kinh tế - x&atilde; hội đến ph&acirc;n bố d&acirc;n cư.</p> <p><img src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0328/4.PNG" /></p> <p><strong>Phương ph&aacute;p giải:</strong></p> <p>Đọc th&ocirc;ng tin mục 1 (Ph&acirc;n bố d&acirc;n cư) v&agrave; quan s&aacute;t h&igrave;nh 20:</p> <p>- Đọc bảng ch&uacute; giải để x&aacute;c định m&agrave;u sắc thể hiện mật độ d&acirc;n số tr&ecirc;n 200 người/km<sup>2&nbsp;</sup>&ndash; m&agrave;u đỏ v&agrave; m&agrave;u sắc thể hiện mật độ d&acirc;n số dưới 10 người/km<sup>2</sup>&nbsp;&ndash; m&agrave;u v&agrave;ng nhạt =&gt; Đối chiếu l&ecirc;n bản đồ để t&igrave;m nước c&oacute; mật độ d&acirc;n số tương ứng.</p> <p>- Ph&acirc;n t&iacute;ch t&aacute;c động của c&aacute;c nh&acirc;n đến ph&acirc;n bố d&acirc;n cư cần lấy v&iacute; dụ minh chứng.</p> <p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p> <p>- C&aacute;c quốc gia c&oacute; mật độ d&acirc;n số:</p> <p>+ Tr&ecirc;n 200 người/km<sup>2</sup>: Nhật Bản, H&agrave;n Quốc, Phi-lip-pin, Việt Nam, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, N&ecirc;-pan, Anh, H&agrave; Lan, Đức, &Aacute;o, I-ta-li-a, Ni-gi&ecirc;-ri-a,&hellip;</p> <p>+ Dưới 10 người/km<sup>2</sup>: Ca-na-đa, Li&ecirc;n bang Nga, &Ocirc;-xtr&acirc;y-li-a, Ca-dắc-xtan, M&ocirc;ng Cổ, Li-bi, M&ocirc;-ri-ta-ni, Ni-gi&ecirc;, Gia-b&ocirc;ng, Nam-mi-bi-a, B&ocirc;t-xoa-na,&hellip;</p> <p>- C&aacute;c nh&acirc;n tố t&aacute;c động đến ph&acirc;n bố d&acirc;n cư:</p> <p><strong><em>Tự nhi&ecirc;n:</em></strong>&nbsp;tạo điều kiện thuận lợi hoặc g&acirc;y trở ngại cho sự cư tr&uacute; của con người.</p> <p>V&iacute; dụ: khu vực Nam &Aacute; c&oacute; điều kiện tự nhi&ecirc;n v&agrave; t&agrave;i nguy&ecirc;n thi&ecirc;n nhi&ecirc;n gi&agrave;u c&oacute;, phong ph&uacute; v&agrave; đa dạng =&gt; d&acirc;n cư đ&ocirc;ng bậc nhất thế giới. Ngược lại, khu vực ph&iacute;a bắc Li&ecirc;n bang Nga d&acirc;n cư rất thưa thớt do kh&iacute; hậu lạnh gi&aacute; khắc nghiệt.</p> <p><strong><em>Kinh tế - x&atilde; hội:</em></strong></p> <p>+ Tr&igrave;nh độ ph&aacute;t triển của lực lượng sản xuất: quyết định việc ph&acirc;n bố d&acirc;n cư, l&agrave;m cho ph&acirc;n bố d&acirc;n cư chuyển từ tự ph&aacute;t sang tự gi&aacute;c. Ph&acirc;n bố d&acirc;n cư phụ thuộc chặt chẽ v&agrave;o t&iacute;nh chất của nền kinh tế.</p> <p>V&iacute; dụ: Th&agrave;nh phố T&ocirc;-ky-&ocirc; (Nhật Bản) l&agrave; nơi tập trung nhiều c&aacute;c trung t&acirc;m c&ocirc;ng nghiệp, dịch vụ =&gt; thu h&uacute;t nhiều lao động (d&acirc;n cư đ&ocirc;ng đ&uacute;c).</p> <p>+ Lịch sử khai th&aacute;c l&atilde;nh thổ.</p> <p>V&iacute; dụ: Ở VN, ĐBSH c&oacute; lịch sử khai th&aacute;c l&atilde;nh thổ l&acirc;u đời hơn so với ĐBSCL =&gt; d&acirc;n cư ĐBSH đ&ocirc;ng đ&uacute;c hơn.</p> <p>+ Di cư.</p> <p>V&iacute; dụ: C&aacute;c luồng di d&acirc;n lớn trong lịch sử c&oacute; thể l&agrave;m thay đổi tỉ trọng d&acirc;n số của cả ch&acirc;u lục.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài