Gia sư trả lời đáp án và giải thích cụ thể cho em 6 câu nhé!!!
Trả lời
Gia sư Hải Yến
10:29, 27/03/2024
5. A conducted
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:
There have been surveys which were conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use.
Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-p2.
Tạm dịch: Đã có những cuộc khảo sát được thực hiện ở nhiều quốc gia để nghiên cứu thái độ của mọi người đối với rô bốt, đặc biệt tập trung vào việc sử dụng trong gia đình.
6. D more difficult
“than” dấu hiệu của so sánh hơn. So sánh hơn tính từ dài
7. A. When she receives her salary
Kiến thức: Hòa hợp thì
Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will buy) → loại các đáp án chia quá khứ
Ta có: When + HTĐ, TLĐ
Tạm dịch: Khi cô ấy nhận được lương, cô ấy sẽ mua cho bố mẹ mình một chiếc TV mới.
8. B. as
Cấu trúc so sánh bằng: as + adj + as
Dịch: Một số người có xu hướng lầm tưởng rằng đàn ông không tốt trẻ con như phụ nữ.
9. C. didn’t he
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định.
Vế trước: Michael returned => câu hỏi đuôi: didn’t he?
Tạm dịch: Michael đã trở về quê nhà vào mùa hè năm ngoái phải không?
10. B. an
Danh từ đếm được số ít, mới nhắc tới lần đầu và chưa xác định nên dùng mạo từ a/an.
Cô ấy cần mua điện thoại mới, cái cũ banh rồi
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:
There have been surveys which were conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use.
Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-p2.
Tạm dịch: Đã có những cuộc khảo sát được thực hiện ở nhiều quốc gia để nghiên cứu thái độ của mọi người đối với rô bốt, đặc biệt tập trung vào việc sử dụng trong gia đình.
6. D more difficult
“than” dấu hiệu của so sánh hơn. So sánh hơn tính từ dài
7. A. When she receives her salary
Kiến thức: Hòa hợp thì
Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will buy) → loại các đáp án chia quá khứ
Ta có: When + HTĐ, TLĐ
Tạm dịch: Khi cô ấy nhận được lương, cô ấy sẽ mua cho bố mẹ mình một chiếc TV mới.
8. B. as
Cấu trúc so sánh bằng: as + adj + as
Dịch: Một số người có xu hướng lầm tưởng rằng đàn ông không tốt trẻ con như phụ nữ.
9. C. didn’t he
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định.
Vế trước: Michael returned => câu hỏi đuôi: didn’t he?
Tạm dịch: Michael đã trở về quê nhà vào mùa hè năm ngoái phải không?
10. B. an
Danh từ đếm được số ít, mới nhắc tới lần đầu và chưa xác định nên dùng mạo từ a/an.
Cô ấy cần mua điện thoại mới, cái cũ banh rồi