Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Bài 4 trang 11 Tập bản đồ Địa lí 12
<p style="text-align: justify;"><strong class="content_question">Đề bài</strong>
<!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ -->
</p>
<p style="text-align: justify;"><em>Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau về địa hình:</em>
</p><p style="text-align: justify;"><strong class="content_detail">Lời giải chi tiết</strong>
</p><p style="text-align: justify;">Giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc
</p><table style="width: 100%;" border="1" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="text-align: center;"><strong>Sự giống nhau</strong></td>
<td style="text-align: center;" colspan="2"><strong>Sự khác nhau</strong></td>
</tr>
<tr>
<td style="text-align: justify;" rowspan="2">
<p style="text-align: justify;">-Vị trí thuộc miền Bắc nước ta.
</p><p style="text-align: justify;">– Có các dạng địa hình: núi cao, núi thấp, đồi trung du, cao nguyên.
</p><p style="text-align: justify;">– Địa hình được trẻ lại do vận động Tân kiến tạo.
</p><p style="text-align: justify;">– Hướng nghiêng TB – ĐN.
</p><p style="text-align: justify;">– Địa hình phân bậc rõ nét, bị cắt xẻ bởi mạng lưới sông cùng hướng với các dãy núi.
</p></td>
<td style="text-align: justify;"><strong>Đông Bắc</strong></td>
<td style="text-align: justify;"><strong>Tây Bắc</strong></td>
</tr>
<tr>
<td style="text-align: justify;">
<p style="text-align: justify;">– Vị trí ở tả ngạn sông Hồng.
</p><p style="text-align: justify;">– Hướng vòng cung.
</p><p style="text-align: justify;">– Chủ yếu là núi thấp (600 – 700 m).
</p><p style="text-align: justify;">– Một số đỉnh cao >2000 m ở thượng vòm sông Chảy.
</p><p style="text-align: justify;">– Hệ thống sông: sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
</p></td>
<td style="text-align: justify;">
<p style="text-align: justify;">– Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả
</p><p style="text-align: justify;">– Hướng TB – ĐN.
</p><p style="text-align: justify;">– Vùng núi cao, đồ sộ nhất cả nước, nhiều đỉnh > 2000 m (Hoàng Liên Sơn).
</p><p style="text-align: justify;">– Gồm 3 dải địa hình cùng hướng TB – ĐN.
</p><p style="text-align: justify;">– Hệ thống sông: sông Đà, sông Mã.
</p></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align: justify;">Giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
</p><table style="width: 100%;" border="1" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="text-align: center;"><strong>Sự giống nhau</strong></td>
<td style="text-align: center;" colspan="2"><strong>Sự khác nhau</strong></td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2">
<p style="text-align: justify;">– Kéo dài hướng Bắc – Nam dọc theo lãnh thổ, hẹp ngang.
</p><p style="text-align: justify;">– Tân kiến tạo làm trẻ hóa.
</p><p style="text-align: justify;">– Nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển.
<!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ -->
</p>
<p style="text-align: justify;">– Địa hình phân bậc rõ nét, bị cắt xẻ bởi mạng lưới sông.
</p><p style="text-align: justify;">– Nhiều đỉnh núi cao trên 2000m</p>
<p style="text-align: justify;">– Hướng nghiêng thấp dần ra biển
</p></td>
<td style="text-align: center;"><strong>Trường Sơn Bắc</strong></td>
<td style="text-align: center;"><strong>Trường Sơn Nam</strong></td>
</tr>
<tr>
<td>
<p style="text-align: justify;">– Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
</p><p style="text-align: justify;">– Hướng TB – ĐN, một số dãy hướng Tây – Đông.
</p><p style="text-align: justify;">– Khu vực núi thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa.
</p><p style="text-align: justify;">– Các dãy núi song song và sole nhau hướng TB – ĐN.
</p></td>
<td>– Dãy Bạch Mã đến 10º B.
<p style="text-align: justify;">
</p><p style="text-align: justify;">– Hệ thống các cánh cung lớn hướng Bắc – Nam lưng lồi ra biển Đông.
</p><p style="text-align: justify;">– Gồm các khối núi cao đồ sộ phía Đông, tương phản với các cao nguyên badan phía Tây.
</p></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align: justify;">Giữa Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
</p><table style="width: 100%;" border="1" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="text-align: center;"><strong>Sự giống nhau</strong></td>
<td style="text-align: center;" colspan="2"><strong>Sự khác nhau</strong></td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2">
<p style="text-align: justify;">– Hình thành do phù sa sông bồi đắp.
</p><p style="text-align: justify;">– Địa hình bằng phẳng, rộng lớn, đất đai màu mỡ.
</p><p style="text-align: justify;">– Hướng nghiêng TB – ĐN.
</p><p style="text-align: justify;">– Hiện nay vẫn tiếp tục mở rộng ra biển.
</p></td>
<td style="text-align: center;"><strong>ĐB sông Hồng</strong></td>
<td style="text-align: center;"><strong>ĐB sông Cửu Long</strong></td>
</tr>
<tr>
<td>
<p style="text-align: justify;">– Phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
</p><p style="text-align: justify;">– Dạng tam giác châu.
</p><p style="text-align: justify;">– Diện tích 15.000 km<sup>2</sup>.
</p><p style="text-align: justify;">– Độ cao lớn hơn.
</p><p style="text-align: justify;">– Bị chia cắt bởi hệ thống đê điều
</p></td>
<td>
<p style="text-align: justify;">– Phù sa sông Tiền -sông Hậu bồi đắp.
</p><p style="text-align: justify;">– Hình thang.
</p><p style="text-align: justify;">– Diện tích lớn hơn (40.000 km<sup>2</sup>).
</p><p style="text-align: justify;">– Hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
</p></td>
</tr>
</tbody>
</table>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài