4. Viết bài tập làm văn số 1
Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 siêu ngắn
<div id="box-content">
<div id="before_sub_question_nav"></div>
<div style="height: auto !important;" data-id="sp-target-div-outstream"><span style="color: #000000;"><strong>Đề 1</strong></span></div>
<div id="sub-question-1" class="box-question top20">
<div style="margin-bottom: 10px; clear: both;">
<p><span style="color: #000000;"><strong style="text-align: justify;">Trả lời đề 1 <strong>(trang 42 SGK Ngữ văn 9, tập 1):</strong></strong></span></p>
</div>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;"><strong>Cây lúa Việt Nam </strong></span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;"><strong>1. Mở bài:</strong> Giới thiệu vấn đề</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;"><strong>2. Thân bài</strong></span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">- Nguồn gốc cây lúa: bắt nguồn từ Đông Nam Á, được giữ gìn và phát triển ra các khu vực trên thế giới.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">- Đặc điểm của cây lúa: </span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">+ Cây lúa sống ở dưới nước.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">+ Thuộc loại cây một lá mầm.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">+ Là loài cây tự thụ phấn.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">- Cấu tạo:</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">+ Rễ: thuộc loại rễ chùm. Rễ non có màu trắng sữa, rễ trưởng thành có màu vàng nâu và nâu đậm, rễ đã già có màu đen.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">+ Thân lúa: gồm lá lúa, bẹ lúa, lá thìa và tai lá. Bẹ lá: là phần đáy lá kéo dài cuộn thành hình trụ và bao phần non của thân. Phiến lá: hẹp, phẳng và dài hơn bẹ lá (trừ lá thứ hai). Lá thìa: là vảy nhỏ và trắng hình tam giác. Tai lá: Một cặp tai lá hình lưỡi liềm. Chức năng của thân: Chống đỡ cơ học cho toàn cây, dự trữ tạm thời các Hydratcacbon rước khi lúa trỗ bông. Lá làm nhiệm vụ quang hợp, chăm sóc hợp lí, dảm bảo cho bộ lá khoẻ, tuổi thọ lá lúa sẽ chắc hạt, năng suất cao.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">+ Ngọn: đây là nơi bông lúa sinh trưởng và trở thành hạt lúa. Lúa chín có màu vàng và người nông dân gặt về làm thực phẩm.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">- Phân loại cây lúa: lúa nước, lúa cạn, lúa tẻ, lúa nếp…</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">- Cách trồng và chăm sóc lúa:</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">+ Hạt lúa ủ thành cây mạ.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">+ Mạ lúa cấy xuống thành cây lúa.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">+ Chăm sóc tạo nên cây lúa trưởng thành và trổ bông.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">+ Lúa chín gặt về tạo thành hạt lúa.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">- Ý nghĩa cây lúa:</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">+ Ý nghĩa sâu sắc trong nền Văn Minh Lúa Nước.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;">+ Là nguyên liệu làm ra các món ăn ngon.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="color: #000000;"><strong>3. Kết bài:</strong> Tổng kết vấn đề, bày tỏ cảm nghĩ về loài cây lương thực quan trọng này.</span></p>
</div>
<div id="sub-question-2" class="box-question top20">
<p><span style="color: #000000;"><strong> Đề 3</strong></span></p>
<div style="margin-bottom: 10px; clear: both;">
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong>Trả lời đề 3 <strong>(trang 42 SGK Ngữ văn 9, tập 1):</strong></strong></strong></span></p>
</div>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em </strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>1. Mở bài:</strong> Giới thiệu vấn đề: thuyết minh về con trâu</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>2. Thân bài</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>a. Nguồn gốc của con trâu</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Con trâu Việt Nam là thuộc trâu đầm lầy.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Con trâu Việt Nam là trâu được thuần hóa.</span><br /><span style="color: #000000;"><strong>b. Đặc điểm của trâu </strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Trâu là động vật thuộc lớp thú, lông trâu có màu xám, xám đen.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Trâu có thân hình vạm vỡ, thấp, ngắn; bụng to; mông dốc; đuôi dài thường xuyên phe phẩy; bầu vú nhỏ; sừng hình lưỡi liềm…</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Mỗi năm trâu đẻ một lứa và mỗi lứa một con.</span><br /><span style="color: #000000;"><strong>c. Lợi ích của trâu </strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Trong đời sống vật chất thường ngày:</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Trâu giúp người nông dân trong công việc đồng áng: cày, bừa.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Trâu là một tài sản vô cùng quý giá đối với người nông dân.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Trâu có thể lấy thịt.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Da của trâu có thể làm đồ mĩ nghệ,…</span><br /><br /><span style="color: #000000;">- Trong đời sống tinh thần:</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Trâu là người bạn thân thiết của người nông dân Việt Nam.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Trâu là tuổi thơ trong sáng, tươi đẹp của trẻ em: chăn trâu thổi sáo, cưỡi lưng trâu…</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Trâu có trong các lễ hội ở Việt Nam: Hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải Phòng, Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên, Là biểu tượng của Sea Game 22 Đông Nam Á được tổ chức tại Việt Nam.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>3. Kết bài:</strong> Tổng kết vấn đề.</span></p>
<div style="text-align: center; margin-top: 15px; margin-bottom: 15px;"><span style="color: #000000;"><!-- lgh-detail-inject-middle-content --></span></div>
</div>
<div id="sub-question-3" class="box-question top20">
<p><span style="color: #000000;"><strong> Đề 4</strong></span></p>
<div style="margin-bottom: 10px; clear: both;">
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong>Trả lời đề 4 <strong>(trang 42 SGK Ngữ văn 9, tập 1):</strong></strong></strong></span></p>
</div>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Một nét đặc sắc trong di tích, thắng cảnh quê em </strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>1. Mở bài</strong>: Giới thiệu vấn đề</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>2. Thân bài</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">– Giới thiệu nguồn gốc của danh lam thắng cảnh.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Vị trí của danh lam thắng cảnh (ở địa phương nào?)</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Nguồn gốc từ đâu, từ bao giờ và được ai khám phá?</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Danh lam thắng cảnh đó được mở mang và phát triển như thế nào?</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Sự kiện hay nhân vật lịch sử gắn liền với những câu chuyện truyền thuyết về danh lam thắng cảnh đó.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">– Giới thiệu về kiến trúc:</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Miêu tả về những nét đặc sắc nhất của thắng cảnh.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Phân tích những nét đặc sắc nhất</span></p>
<p><span style="color: #000000;">– Vai trò quan trọng của danh lam thắng cảnh đó với đời sống tinh thần của người dân địa phương.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>3. Kết bài:</strong> Tổng kết vấn đề</span></p>
<p align="right"> </p>
</div>
<div id="end_sub_question_nav"></div>
</div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài