2. Các phương châm hội thoại (tiếp theo)
Soạn bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo) siêu ngắn
<div id="box-content">
<div style="margin-bottom: 10px; clear: both;">
<p><span style="color: #000000;"><strong>Phần I</strong></span></p>
</div>
<div id="sub-question-1" class="box-question top20">
<div style="margin-bottom: 10px; clear: both;">
<p><span style="color: #000000;"><strong>PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ</strong></span></p>
</div>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu hỏi (trang 21 SGK Ngữ văn 9, tập 1)</strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Thành ngữ <em>ông nói gà, bà nói vịt</em> dùng để chỉ tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người nói một chủ đề khác nhau.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Khi xuất hiện tình huống như vậy, các nhân vật trong cuộc giao tiếp sẽ không hiểu ý nhau.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">=> Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài mà hội thoại đang đề cập, tránh nói lạc đề.</span></p>
</div>
<div id="sub-question-2" class="box-question top20">
<p><span style="color: #000000;"><strong> Phần II</strong></span></p>
<div style="margin-bottom: 10px; clear: both;">
<p><span style="color: #000000;"><strong>PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC</strong></span></p>
</div>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu </strong><strong>1: (trang 21 SGK Ngữ văn 9, tập 1)</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 1 </strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Thành ngữ <em>dây cà ra dây muống</em>:<em> </em>chỉ cách nói dài dòng, rườm rà.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Thành ngữ <em>lúng búng như ngậm hột</em> <em>thị</em>: chỉ cách nói ấp úng, không rành mạch.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Những cách nói đó làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung được truyền đạt.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">=> Khi giao tiếp, cần chú ý cách nói ngắn gọn, rành mạch.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 2:</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 2 (trang 22 SGK Ngữ văn 9, tập 1)</strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Câu <em>“Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”</em> có thể được hiểu theo hai cách:</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Tôi đồng ý với những nhận định của một (những) người nào đó về truyện ngắn của ông ấy (truyện ngắn do ông ấy sáng tác)</span></p>
<p><span style="color: #000000;">=> Khi giao tiếp tránh cách nói mơ hồ.</span></p>
<div style="text-align: center; margin-top: 15px; margin-bottom: 15px;"><span style="color: #000000;"><!-- lgh-detail-inject-middle-content --></span></div>
</div>
<div id="sub-question-3" class="box-question top20">
<p><span style="color: #000000;"><strong> Phần III</strong></span></p>
<div style="margin-bottom: 10px; clear: both;">
<p><span style="color: #000000;"><strong>PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ</strong></span></p>
</div>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu hỏi (trang 22 SGK Ngữ văn 9, tập 1)</strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Cả người ăn xin và cậu bé đều cảm nhận được tình cảm mà người kia đã dành cho mình.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"> => Trong giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.</span></p>
</div>
<div id="sub-question-4" class="box-question top20">
<p><span style="color: #000000;"><strong> Phần IV</strong></span></p>
<div style="margin-bottom: 10px; clear: both;">
<p><span style="color: #000000;"><strong>LUYỆN TẬP</strong></span></p>
</div>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 1: (trang 23 SGK Ngữ văn 9, tập 1)</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 1 </strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Qua những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ông ta khuyên chúng ta khi giao tiếp cần lịch sự, nhã nhặn.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự:</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Người thanh tiếng nói cũng thanh/ Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Đất tốt trồng cây rườm rà/ Những người thanh lịch nói ra dịu dàng.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">+ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 2</strong><strong>: (trang 23 SGK Ngữ văn 9, tập 1)</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 2 </strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Phép nói giảm nói tránh có liên quan nhiều nhất đến phương châm lịch sự.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- Ví dụ: để trả lời câu hỏi của phụ huynh học sinh về tình hình học tập của một em học yếu, cô giáo nói: <em>“Cháu học chưa được vững lắm”.</em></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 3: (trang 23 SGK Ngữ văn 9, tập 1)</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 3 </strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">a. Nói mát.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">b. Nói hớt.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">c. Nói móc.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">d. Nói leo.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">e. Nói ra đầu ra đũa.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">=> Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phương châm lịch sự (a, b, c, d) và phương châm cách thức (e).</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 4</strong><strong>: (trang 23 SGK Ngữ văn 9, tập 1)</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 4 </strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">a. <em>Nhân tiện đây xin hỏi:</em> dùng khi người nói hỏi về một đề tài ngoài đề tài đang trao đổi, để người nghe thấy mình vẫn tuân thủ phương châm quan hệ, đồng thời để người nghe chú ý vào vấn đề mình cần hỏi.</span></p>
<p><span style="color: #000000;">b. <em>Cực chẳng đã tôi phải nói; tôi nói điều này có gì không phải anh bỏ qua cho; biết là làm anh không vui, nhưng…; xin lỗi, có thể anh không hài lòng nhưng tôi cũng phải thành thực mà nói là….</em> Các cách diễn đạt này dùng khi phải nói điều khó nói, dễ gây mất lòng người nghe. Nó có tác dụng “rào đón” để người nghe có thể chấp nhận, cảm thông, làm giảm nhẹ sự khó chịu (phương châm lịch sự).</span></p>
<p><span style="color: #000000;">c. <em>Đừng nói leo; đừng ngắt lời như thế; đừng nói cái giọng đó với tôi:</em> là cách cảnh báo cho người đối thoại biết rằng anh ta không tuần thủ phương châm lịch sự và phải chấm dứt nếu muốn tiếp tục đối thoại.</span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Câu 5: (trang 24 SGK Ngữ văn 9, tập 1)</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong><strong><strong><strong><strong><strong><strong>Trả lời câu 5 </strong></strong></strong></strong></strong></strong></strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;"><strong>Giải thích nghĩa của các thành ngữ</strong></span></p>
<p><span style="color: #000000;">- <em>nói băm nói bổ:</em> nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (phương châm lịch sự).</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- <em>nói như đấm vào tai:</em> nói mạnh, trái ý người khác, khó tiếp thu (phương châm lịch sự).</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- <em>điều nặng tiếng nhẹ:</em> nói trách móc, chì chiết (phương châm lịch sự).</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- <em>nửa úp nửa mở:</em> nói mập mờ, ỡm ờ, không nói ra hết ý (phương châm cách thức).</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- <em>mồm loa mép giải:</em> lắm lời, đanh đá, nói át người khác (phương châm lịch sự).</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- <em>đánh trống lảng:</em> lảng ra, né tránh không muốn tham dự một việc nào đó, không muốn đề cập đến một vấn đề nào đó mà người đối thoại đang trao đổi (phương châm quan hệ).</span></p>
<p><span style="color: #000000;">- <em>nói như dùi đục chấm mắm cáy:</em> nói không khéo, thô cộc, thiếu tế nhị (phương châm lịch sự).</span></p>
<p align="right"> </p>
</div>
<div id="end_sub_question_nav"></div>
</div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài