8. Củng cố, mở rộng bài 6
Soạn bài Củng cố, mở rộng bài 6 SGK Ngữ Văn 7 tập 2
<div id="box-content"> <div id="before_sub_question_nav"></div> <div style="height: auto !important;" data-id="sp-target-div-outstream">&nbsp;</div> <div id="sub-question-1" class="box-question top20"> <p><strong>C&acirc;u 1&nbsp;</strong><strong>(trang 22, SGK Ngữ văn 7, t&acirc;̣p 2)</strong></p> <p>Kẻ bảng vào vở theo m&acirc;̃u sau và đi&ecirc;̀n th&ocirc;ng tin phù hợp:</p> <table style="width: 100%;" border="1" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="201"> <p align="center"><strong>Phương di&ecirc;̣n so sánh</strong></p> </td> <td valign="top" width="201"> <p align="center"><strong>Truy&ecirc;̣n ngụ ng&ocirc;n</strong></p> </td> <td valign="top" width="201"> <p align="center"><strong>Tục ngữ</strong></p> </td> </tr> <tr> <td valign="top" width="201"> <p>Loại sáng tác</p> </td> <td valign="top" width="201"> <p><strong>&nbsp;</strong></p> </td> <td valign="top" width="201"> <p><strong>&nbsp;</strong></p> </td> </tr> <tr> <td valign="top" width="201"> <p>N&ocirc;̣i dung</p> </td> <td valign="top" width="201"> <p><strong>&nbsp;</strong></p> </td> <td valign="top" width="201"> <p><strong>&nbsp;</strong></p> </td> </tr> <tr> <td valign="top" width="201"> <p>Dung lượng văn bản</p> </td> <td valign="top" width="201"> <p><strong>&nbsp;</strong></p> </td> <td valign="top" width="201"> <p><strong>&nbsp;</strong></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <table style="width: 100%;" border="1" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="201"> <p><strong>Phương diện so s&aacute;nh</strong></p> </td> <td valign="top" width="201"> <p><strong>Truyện ngụ ng&ocirc;n</strong></p> </td> <td valign="top" width="201"> <p><strong>Tục ngữ</strong></p> </td> </tr> <tr> <td valign="top" width="201"> <p>Loại s&aacute;ng t&aacute;c</p> </td> <td valign="top" width="201"> <p>S&aacute;ng t&aacute;c d&acirc;n gian</p> </td> <td valign="top" width="201"> <p>S&aacute;ng t&aacute;c d&acirc;n gian</p> </td> </tr> <tr> <td valign="top" width="201"> <p>Nội dung</p> </td> <td valign="top" width="201"> <p>D&ugrave;ng c&aacute;ch ẩn dụ hoặc nh&acirc;n h&oacute;a lo&agrave;i vật, con vật hay kể cả con người để thuyết minh cho một chủ đề lu&acirc;n l&yacute;, triết l&yacute; một quan niệm nh&acirc;n sinh hay một nhận x&eacute;t về thực tế x&atilde; hội hay những th&oacute;i hư tật xấu của con người.</p> </td> <td valign="top" width="201"> <p>L&agrave; những kinh nghiệm của nh&acirc;n d&acirc;n về mọi mặt (tự nhi&ecirc;n, lao động sản xuất, x&atilde; hội), được nh&acirc;n d&acirc;n vận dụng v&agrave;o đời sống, suy nghĩ v&agrave; lời ăn tiếng n&oacute;i hằng ng&agrave;y.</p> </td> </tr> <tr> <td valign="top" width="201"> <p>Dung lượng văn bản</p> </td> <td valign="top" width="201"> <p>văn vần hoặc văn xu&ocirc;i, dung lượng của truyện thường kh&ocirc;ng d&agrave;i.</p> </td> <td valign="top" width="201"> <p>ngắn gọn, ổn định, c&oacute; nhịp điệu, h&igrave;nh ảnh</p> </td> </tr> </tbody> </table> </div> <div id="sub-question-2" class="box-question top20"> <p>&nbsp;</p> <p><strong>C&acirc;u 2 </strong><strong>(trang 22, SGK Ngữ văn 7, t&acirc;̣p 2)</strong></p> <p>Sưu t&acirc;̀m và ghi lại những c&acirc;u tục ngữ em đã nghe hoặc đọc vào vở hay m&ocirc;̣t cu&ocirc;́n s&ocirc;̉ nhỏ (n&ecirc;n chia các c&acirc;u tục ngữ đó theo nhóm chủ đ&ecirc;̀)</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>* Những c&acirc;u ca dao, tục ngữ về thi&ecirc;n nhi&ecirc;n về sản xuất v&agrave; lao động</p> <p>1. Trăng quầng th&igrave; hạn, trăng t&aacute;n th&igrave; mưa</p> <p>2. Nhất nước, nh&igrave; ph&acirc;n, tam cần, tứ giống.</p> <p>3. Chuồn chuồn bay thấp th&igrave; mưa</p> <p>Bay cao th&igrave; nắng bay vừa th&igrave; r&acirc;m.</p> <p>4. Trồng khoai đất lạ, trồng l&uacute;a đất quen.</p> <p>* Những c&acirc;u ca dao, tục ngữ hay về gia đ&igrave;nh, t&igrave;nh cảm gia đ&igrave;nh</p> <p>1. Anh em n&agrave;o phải người xa</p> <p>Cùng chung b&aacute;c mẹ, m&ocirc;̣t nh&agrave; cùng th&acirc;n</p> <p>Y&ecirc;u nhau như th&ecirc;̉ tay ch&acirc;n</p> <p>Anh em ho&agrave; thuận, hai th&acirc;n vui vầy</p> <p>2. C&ocirc;ng cha như núi Th&aacute;i Sơn</p> <p>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra</p> <p>M&ocirc;̣t lòng thờ mẹ kính cha</p> <p>Cho tròn chữ &ldquo;Hiếu&rdquo; mới l&agrave; đạo con.</p> <div style="text-align: center; margin-top: 15px; margin-bottom: 15px;"><!-- lgh-detail-inject-middle-content --></div> </div> <div id="sub-question-3" class="box-question top20"> <p>&nbsp;</p> <p><strong>C&acirc;u 3 </strong><strong>(trang 23, SGK Ngữ văn 7, t&acirc;̣p 2)</strong></p> <p>Hãy vi&ecirc;́t đoạn văn (khoảng 8 - 10 c&acirc;u) n&ecirc;u những đi&ecirc;̀u t&ocirc;́t đẹp em đã ti&ecirc;́p nh&acirc;̣n được sau khi đọc những truy&ecirc;̣n ngụ ng&ocirc;n, tục ngữ và thành ngữ trong bài học này.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>&nbsp;&nbsp; &ldquo;Hai năm học n&oacute;i cả đời lắng nghe&rdquo; Thật vậy, học tập, lắng nghe ch&iacute;nh l&agrave; chuyện m&agrave; con người lu&ocirc;n phải trau dồi trong cuộc đời của m&igrave;nh. Kho t&agrave;ng văn học d&acirc;n gian của đất nước ta l&agrave; cả một kho tri thức, b&agrave;i học cho con người học tập v&agrave; noi theo. Sau khi đọc v&agrave; nghe một số những c&acirc;u chuyện ngụ ng&ocirc;n th&igrave; bản th&acirc;n mỗi học sinh đều r&uacute;t ra được những b&agrave;i học. Đ&oacute; l&agrave; những kinh nghiệm trong lao động sản xuất từ những c&acirc;u ca dao về thi&ecirc;n nhi&ecirc;n v&agrave; lao động sản xuất, đ&oacute; l&agrave; những b&agrave;i học đạo l&yacute; l&agrave;m người từ những c&acirc;u ca dao, tục ngữ về con người v&agrave; x&atilde; hội. Hay l&agrave; c&aacute;c b&agrave;i học triết l&yacute; nh&acirc;n sinh được r&uacute;t ra từ c&aacute;c c&acirc;u chuyện ngụ ng&ocirc;n. Bất cứ một c&acirc;u ca dao, tục ngữ hay truyện ngụ ng&ocirc;n n&agrave;o cũng đều đang l&agrave;m phong ph&uacute; v&agrave; ho&agrave;n thiện hơn t&acirc;m hồn của mỗi con người. Con người từ đ&acirc;y biết nh&igrave;n nhận thời tiết, biết l&agrave;m người nh&acirc;n hậu, lương thiện, biết ơn, gi&agrave;u l&ograve;ng vị tha để cuộc sống ng&agrave;y c&agrave;ng tốt đẹp hơn.</p> </div> <div id="sub-question-4" class="box-question top20"> <p>&nbsp;</p> <p><strong>C&acirc;u 4 </strong><strong>(trang 23, SGK Ngữ văn 7, t&acirc;̣p 2)</strong></p> <p>Hãy k&ecirc;̉ lại m&ocirc;̣t truy&ecirc;̣n ngụ ng&ocirc;n mà ý nghĩa của nó có gắn với m&ocirc;̣t thành ngữ</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>Truyện ngụ ng&ocirc;n gắn liền với một th&agrave;nh ngữ: Thầy b&oacute;i xem voi</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp;Trong những c&acirc;u chuyện ngụ ng&ocirc;n em đ&atilde; được học, "Thầy b&oacute;i xem voi" để lại cho em nhiều ấn tượng nhất bở b&agrave;i học gắn liền với một c&acirc;u th&agrave;nh nhữ rất quen thuộc.</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; Chuyện kể về năm &ocirc;ng thầy b&oacute;i m&ugrave; nh&acirc;n buổi ế h&agrave;ng đ&atilde; rủ nhau c&ugrave;ng chung tiền biếu người quản voi để c&oacute; thể xem h&igrave;nh th&ugrave; con voi tr&ocirc;ng như thế n&agrave;o. Năm &ocirc;ng thầy b&oacute;i, chẳng ai n&oacute;i với ai c&acirc;u n&agrave;o, đều tiến lại gần con voi v&agrave; bắt đầu sờ. Nhưng trớ tr&ecirc;u thay, mỗi thầy chỉ sở v&agrave;o một bộ phận của con voi. Thầy th&igrave; sờ ng&agrave;, thầy th&igrave; sờ tai, thầy sờ ch&acirc;n, thầy sờ đu&ocirc;i. Tất cả c&aacute;c thầy đều cảm thấy vui vẻ khi lần đầu được thấy voi. C&aacute;c thầy sờ một c&aacute;ch rất cần thận, v&agrave; bằng cảm nhận của m&igrave;nh, họ đều đưa ra những nhận x&eacute;t ri&ecirc;ng.</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; Thầy sờ v&ograve;i cho rằng ho&aacute; ra n&oacute; sun sun giống như con đỉa. Thầy sờ ng&agrave; th&igrave; bảo: "Con voi n&oacute; d&agrave;i d&agrave;i như c&aacute;i đ&ograve;n c&agrave;n." Trong khi đ&oacute; thầy sờ tai nhận định con voi b&egrave; b&egrave; như c&aacute;i quạt th&oacute;c. Thầy sờ ch&acirc;n thấy c&aacute;c thầy đều sai v&agrave; nhất quyết c&atilde;i lại rằng con voi tr&ocirc;ng n&oacute; sừng sững như c&aacute;i cột đ&igrave;nh. Cuối c&ugrave;ng, thầy sợ đu&ocirc;i đ&ograve;i kết luận con voi n&oacute; tua tủa như c&aacute;i chổi xể c&ugrave;n. Năm thầy m&ugrave;, kh&ocirc;ng thầy n&agrave;o chịu thua, ai cũng cho m&igrave;nh n&oacute;i đ&uacute;ng, kh&ocirc;ng ai chịu ai, th&agrave;nh ra x&ocirc; x&aacute;t với nhau, đ&aacute;nh nhau to&aacute;c đầu chảy m&aacute;u.</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; C&acirc;u chuyện mang lại tiếng cười thật sảng kho&aacute;i cho người đọc nhưng cũng để lại cho ch&uacute;ng ta những b&agrave;i học s&acirc;u sắc. Năm &ocirc;ng thầy đứng lại năm g&oacute;c độ, cảm nhận năm bộ phận kh&aacute;c nhau của con voi nhưng lại muốn đưa ra kết luận tổng thể về con voi. Đ&acirc;y l&agrave; c&aacute;i nh&igrave;n phiến diện v&agrave; kết luận n&agrave;y kh&ocirc;ng c&oacute; t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c. Do đ&oacute;, khi nh&igrave;n nhận bất cứ một vấn đề n&agrave;o ch&uacute;ng ta cần nh&igrave;n một c&aacute;ch to&agrave;n diện v&agrave; tổng thể c&aacute;c mặt của một vấn đề, kh&ocirc;ng n&ecirc;n c&oacute; c&aacute;i nh&igrave;n phiến diện để kết luận về một sự vật. Đặc biệt, việc lắng nghe &yacute; kiến của người kh&aacute;c cũng gi&uacute;p cho &yacute; kiến của bản th&acirc;n ho&agrave;n thiện hơn.&nbsp;</p> <p>&nbsp;</p> </div> <div id="end_sub_question_nav"></div> </div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài