2. Thực hành Tiếng Việt trang 9
Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 9 SGK Ngữ văn 6 tập 2 KNTT
<div id="box-content"> <div id="before_sub_question_nav"></div> <div style="height: auto !important;" data-id="sp-target-div-outstream"><strong>I. Nghĩa của từ ngữ</strong></div> <div id="sub-question-2" class="box-question top20"> <div class="zoom_image-container"> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/17102022/ndhia-cua-tu-X6dHDP.png" /></p> </div> <p><strong>C&acirc;u 1 (trang 9 SGK Ngữ văn 6 tập 2)</strong></p> <p style="text-align: justify;"><em>Giả</em> trong <em>sứ giả</em> c&oacute; nghĩa l&agrave; <em>người, kẻ</em>. H&atilde;y t&igrave;m một số từ c&oacute; yếu tố <em>giả</em> được d&ugrave;ng theo nghĩa như vậy v&agrave; giải th&iacute;ch nghĩa của những từ đ&oacute;.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>Một số từ c&oacute; yếu tố <em>giả </em>được d&ugrave;ng theo nghĩa như vậy v&agrave; giải th&iacute;ch nghĩa của những từ đ&oacute;:</p> <p>- Tác giả: người sáng tác, tạo ra m&ocirc;̣t tác ph&acirc;̉m, sản ph&acirc;̉m</p> <p>- Khán giả: người xem bi&ecirc;̉u di&ecirc;̃n ngh&ecirc;̣ thu&acirc;̣t, võ thu&acirc;̣t,...</p> <p>- Đ&ocirc;̣c giả: bạn đọc, người đọc sách, truy&ecirc;̣n...</p> <p>&nbsp;</p> </div> <div id="sub-question-3" class="box-question top20"> <p><strong>II. Từ gh&eacute;p v&agrave; từ l&aacute;y</strong></p> <div class="zoom_image-container">&nbsp;</div> <div class="zoom_image-container"> <p><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/17102022/tu-dhep-dand-lap-3-rQ4bwB.jpg" /></p> </div> <p><strong>C&acirc;u 2 (trang 10 SGK Ngữ văn 6 tập 2)</strong></p> <p style="text-align: justify;">X&aacute;c định từ gh&eacute;p v&agrave; từ l&aacute;y trong những từ sau: <em>mặt mũi, x&acirc;m phạm, lo sợ, t&agrave;i giỏi, vội v&agrave;ng, gom g&oacute;p, hoảng hốt, đền đ&aacute;p</em>. Cho biết cơ sở để x&aacute;c định như vậy.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>- X&aacute;c định loại từ:</p> <p>+ Từ gh&eacute;p:<em> mặt mũi, x&acirc;m phạm, lo sợ, t&agrave;i giỏi, gom g&oacute;p, đền đ&aacute;p</em>.</p> <p>+ Từ l&aacute;y:<em> vội v&agrave;ng, hoảng hốt.</em></p> <p>- Cơ sở x&aacute;c định:</p> <p>+ Từ gh&eacute;p:<em> </em>c&aacute;c từ ngữ kh&ocirc;ng vần với nhau, hoặc nếu vần th&igrave; cả 2 từ đều c&oacute; nghĩa.</p> <p style="text-align: justify;">+ Từ l&aacute;y:<em> </em>c&aacute;c từ ngữ vần với nhau về nguy&ecirc;n &acirc;m hoặc phụ &acirc;m, khi tất cả c&aacute;c từ trong từ đ&oacute; đều kh&ocirc;ng c&oacute; nghĩa hoặc một trong hai từ kh&ocirc;ng c&oacute; nghĩa.</p> </div> <div id="sub-question-4" class="box-question top20"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;"> <p>&nbsp;</p> </div> <p><strong>III. Cụm từ</strong></p> <p><strong>C&acirc;u 3 (trang 10 SGK Ngữ văn 6 tập 2)</strong></p> <p style="text-align: justify;">Chỉ ra cụm động từ v&agrave; cụm t&iacute;nh từ trong những cụm từ sau: <em>chăm l&agrave;m ăn, x&acirc;m phạm bờ c&otilde;i, cất tiếng n&oacute;i, lớn nhanh như thổi, chạy nhờ.</em> Chọn một cụm động từ, một cụm t&iacute;nh từ v&agrave; đặt c&acirc;u với mỗi cụm từ được chọn.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>- Chỉ ra c&aacute;c cụm:</p> <p>+ Cụm động từ: <em>x&acirc;m phạm bờ c&otilde;i, cất tiếng n&oacute;i, lớn nhanh như thổi, chạy nhờ.</em></p> <p>+ Cụm t&iacute;nh từ: <em>chăm l&agrave;m ăn.</em></p> <p>- Đặt c&acirc;u:</p> <p>+ Cụm động từ: Mẹ kể rằng khi em bắt đầu <strong>cất tiếng n&oacute;i</strong> đầu ti&ecirc;n gọi &ldquo;Mẹ&rdquo; th&igrave; mẹ đ&atilde; rất hạnh ph&uacute;c.</p> <p>+ Cụm t&iacute;nh từ: Nhờ <strong>chăm chỉ l&agrave;m ăn</strong> m&agrave; l&agrave;ng em năm nay đ&atilde; ph&aacute;t triển rất thịnh vượng.</p> </div> <div id="sub-question-5" class="box-question top20"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;"> <p>&nbsp;</p> </div> <p><strong>IV. Biện ph&aacute;p tu từ</strong></p> <p><strong>C&acirc;u 4 (trang 10 SGK Ngữ văn 6 tập 2)</strong></p> <p style="text-align: justify;">N&ecirc;u biện ph&aacute;p tu từ được d&ugrave;ng trong những cụm từ sau: <em>lớn nhanh như thổi, chết như ngả rạ</em>. Vận dụng biện ph&aacute;p tu từ n&agrave;y để n&oacute;i về một sự vật hoặc hoạt động được kể trong truyện <em>Th&aacute;nh Gi&oacute;ng</em>.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">- Biện ph&aacute;p tu từ được sử dụng trong c&aacute;c cụm từ tr&ecirc;n l&agrave; biện ph&aacute;p so s&aacute;nh =&gt; so s&aacute;nh sự lớn l&ecirc;n của Th&aacute;nh Gi&oacute;ng <em>nhanh như thổi</em> v&agrave; sự chết ch&oacute;c của đ&aacute;m giặc ngoại x&acirc;m nhiều <em>như ngả rạ</em>.</p> <p style="text-align: justify;">- Vận dụng biện ph&aacute;p tu từ n&agrave;y để n&oacute;i về một sự vật hoặc hoạt động được kể trong truyện Th&aacute;nh Gi&oacute;ng:</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp; &nbsp; &nbsp;C&oacute; thể n&oacute;i, trong truyền thuyết Th&aacute;nh Gi&oacute;ng, sự lớn l&ecirc;n của Gi&oacute;ng mang theo m&agrave;u sắc thần k&igrave;. Từ một đứa b&eacute; kh&ocirc;ng biết n&oacute;i, biết cười, đặt đ&acirc;u ngồi đấy cho đến khi ra chiến trận l&agrave; một h&agrave;nh tr&igrave;nh d&agrave;i của nhận thức trong Gi&oacute;ng. Gi&oacute;ng lớn nhanh như thổi v&igrave; ch&uacute; b&eacute; mang theo sức mạnh quần ch&uacute;ng. Sức mạnh ấy được tạo n&ecirc;n từ cơm gạo của nh&acirc;n d&acirc;n ta. B&agrave; con l&agrave;ng x&oacute;m gom g&oacute;p gạo nu&ocirc;i Gi&oacute;ng ch&iacute;nh l&agrave; v&igrave; ước mơ Gi&oacute;ng chiến thắng kẻ th&ugrave; ngoại x&acirc;m. So s&aacute;nh trong chi tiết Gi&oacute;ng vươn vai th&agrave;nh tr&aacute;ng sĩ, lớn nhanh như thổi cũng l&agrave; sự khẳng định, niềm tin v&agrave;o sức mạnh của người anh h&ugrave;ng đ&aacute;nh giặc cứu nước.&nbsp;</p> <p style="text-align: right;">&nbsp;</p> </div> <div id="end_sub_question_nav"></div> </div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài