4. Thực hành Tiếng Việt trang 13
Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 2 KNTT
<div id="box-content"> <div id="before_sub_question_nav"></div> <div style="height: auto !important;" data-id="sp-target-div-outstream"><strong>I. Dấu c&acirc;u</strong></div> <div id="sub-question-1" class="box-question top20"> <p><strong>C&acirc;u 1 (trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 2)</strong></p> <p style="text-align: justify;">Đọc lại đoạn văn sau trong truyện <em>Sơn Tinh, Thuỷ Tinh</em>: <em>Một người ở v&ugrave;ng n&uacute;i Tản Vi&ecirc;n c&oacute; t&agrave;i lạ: vẫy tay về ph&iacute;a đ&ocirc;ng, ph&iacute;a đ&ocirc;ng nổi cơn b&atilde;o, vẫy tay về ph&iacute;a t&acirc;y, ph&iacute;a t&acirc;y mọc l&ecirc;n từng d&atilde;y n&uacute;i đồi. Người ta gọi ch&agrave;ng l&agrave; Sơn Tinh. Một người ở miền biển, t&agrave;i năng cũng kh&ocirc;ng k&eacute;m: gọi gi&oacute;, gi&oacute; đến; h&ocirc; mưa, mưa về. Người ta gọi ch&agrave;ng l&agrave; Thuỷ Tinh.</em></p> <p style="text-align: justify;">T&igrave;m v&agrave; cho biết c&ocirc;ng dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>Dấu chấm phẩy được đặt ở c&acirc;u cuối, c&oacute; t&aacute;c dụng ngăn c&aacute;ch c&aacute;c vế phức tạp trong c&acirc;u gh&eacute;p.</p> </div> <div id="sub-question-2" class="box-question top20"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;"> <p>&nbsp;</p> </div> <p><strong>C&acirc;u 2 (trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 2)</strong></p> <p>Viết đoạn văn (khoảng 5-7 c&acirc;u) c&oacute; d&ugrave;ng dấu chấm phẩy.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">&nbsp; &nbsp; &nbsp; Đất nước ch&uacute;ng ta đ&atilde; được mẹ Thi&ecirc;n nhi&ecirc;n ưu &aacute;i ban ph&aacute;t biết bao những cảnh đẹp l&agrave;m say l&ograve;ng người. Đ&acirc;u đ&acirc;u ta cũng bắt gặp những cảnh thi&ecirc;n nhi&ecirc;n với vẻ đẹp rất ri&ecirc;ng: từ Bắc ch&iacute; Nam, từ Đ&ocirc;ng sang T&acirc;y, từ đồng bằng cho đến miền ngược, từ rừng đến biển,... Đến đ&acirc;y ta chẳng thể nào qu&ecirc;n được vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long - m&ocirc;̣t trong bảy k&igrave; quan thi&ecirc;n nhi&ecirc;n của thế giới.&nbsp;Phong cảnh thi&ecirc;n nhi&ecirc;n Hạ Long đẹp h&ugrave;ng vĩ được tạo n&ecirc;n bởi những&nbsp;khối n&uacute;i đ&aacute; v&ocirc;i mọc l&ecirc;n khỏi mặt nước tĩnh lặng, lẩn khuất trong sương sớm bảng lảng như c&oacute; b&agrave;n tay sắp đặt cố t&igrave;nh của tạo ho&aacute;. Vẻ đẹp với rừng n&uacute;i v&agrave; biển xanh rộng m&ecirc;nh m&ocirc;ng như một bức tranh phong cảnh thi&ecirc;n nhi&ecirc;n sơn thủy hữu t&igrave;nh của Nha Trang sẽ khiến chẳng ai c&oacute; thể khước từ hay bu&ocirc;ng lời ch&ecirc; bai. M&agrave;u v&agrave;ng của những đồi c&aacute;t rộng m&ecirc;nh mang v&agrave; m&agrave;u xanh biếc của những h&agrave;ng dừa cao v&uacute;t uốn m&igrave;nh quanh bờ biển nơi Mũi N&eacute; ch&iacute;nh l&agrave; một trong những cảnh đẹp kh&ocirc;ng thể kh&ocirc;ng nhắc đến. Ngược l&ecirc;n miền n&uacute;i cao, ta c&oacute; thể chi&ecirc;m ngưỡng vẻ đẹp của c&aacute;c cung đ&egrave;o H&agrave; Giang; vẻ đẹp của thi&ecirc;n nhi&ecirc;n Sa Pa; vẻ đẹp h&ugrave;ng vĩ của th&aacute;c Bản Giốc. Bất cứ nơi đ&acirc;u, con người đều c&oacute; thể c&oacute; cơ hội chi&ecirc;m ngưỡng vẻ đẹp sơn thủy hữu t&igrave;nh tr&ecirc;n dải đất h&igrave;nh chữ S n&agrave;y.&nbsp;</p> </div> <div id="sub-question-3" class="box-question top20"> <p>&nbsp;</p> <p><strong>II. Nghĩa của từ ngữ</strong></p> <p><strong>C&acirc;u 3 (trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 2)</strong></p> <p style="text-align: justify;">Trong tiếng Việt c&oacute; nhiều từ c&oacute; yếu tố <em>thuỷ</em> như <em>Thuỷ</em> trong <em>Thuỷ Tinh</em>, c&oacute; nghĩa l&agrave; nước. T&igrave;m một số từ c&oacute; yếu tố <em>thuỷ </em>được d&ugrave;ng theo nghĩa như vậy v&agrave; giải th&iacute;ch ngắn gọn nghĩa của những từ đ&oacute;.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">- Thủy điện: l&agrave;&nbsp;nguồn điện c&oacute; được từ năng lượng nước.</p> <p style="text-align: justify;">- Thủy triều:&nbsp;l&agrave; hiện tượng nước biển, nước s&ocirc;ng... l&ecirc;n xuống trong một chu kỳ thời gian phụ thuộc biến chuyển thi&ecirc;n văn.&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Thủy cung: l&agrave; khu vui chơi giải tr&iacute; trong nh&agrave; m&ocirc; phỏng cảnh đại dương với c&aacute;c loại sinh vật đại dương để du kh&aacute;ch ngắm nh&igrave;n, tham quan&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- Thủy thủ: l&agrave; một người l&agrave;m việc tr&ecirc;n t&agrave;u thủy&nbsp;</p> </div> <div id="sub-question-4" class="box-question top20"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;"> <p>&nbsp;</p> </div> <p><strong>C&acirc;u 4 (trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 2)</strong></p> <p style="text-align: justify;">Giải th&iacute;ch nghĩa của c&aacute;c th&agrave;nh ngữ sau: <em>h&ocirc; mưa gọi gi&oacute;, o&aacute;n nặng th&ugrave; s&acirc;u</em>. Trong mỗi th&agrave;nh ngữ, c&aacute;c từ ngữ được sắp xếp theo kiểu đan xen: h&ocirc; - gọi, mưa - gi&oacute;, o&aacute;n - th&ugrave;, nặng - s&acirc;u. H&atilde;y t&igrave;m th&ecirc;m một số th&agrave;nh ngữ được tạo n&ecirc;n bằng c&aacute;ch đan xen c&aacute;c từ ngữ theo c&aacute;ch tương tự.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>- Giải th&iacute;ch nghĩa:</p> <p>+ H&ocirc; mưa gọi gi&oacute;: d&ugrave;ng sức mạnh thần linh để triệu hồi sức mạnh thi&ecirc;n nhi&ecirc;n như mưa v&agrave; gi&oacute;</p> <p>+ O&aacute;n nặng th&ugrave; s&acirc;u: c&oacute; mối o&aacute;n th&ugrave; s&acirc;u nặng, dai dẳng theo thời gian, kh&ocirc;ng thể x&oacute;a bỏ.</p> <p>- Một số th&agrave;nh ngữ kh&aacute;c:</p> <p>+ Ăn ch&aacute;o đ&aacute; b&aacute;t</p> <p>+ Đi sớm về khuya</p> <p>+ C&agrave;y s&acirc;u cuốc bẫm</p> <p>&nbsp;</p> </div> <div id="sub-question-5" class="box-question top20"> <p><strong>IV. Biện ph&aacute;p tu từ</strong></p> <p><strong>C&acirc;u 5 (trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 2)</strong></p> <p style="text-align: justify;">T&igrave;m những c&acirc;u văn c&oacute; sử dụng biện ph&aacute;p tu từ điệp từ, điệp ngữ trong văn bản <em>Sơn Tinh, Thủy Tinh</em> (Huỳnh L&yacute;) kể v&agrave; n&ecirc;u t&aacute;c dụng của biện ph&aacute;p tu từ n&agrave;y.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">- Ph&eacute;p điệp từ:</p> <p style="text-align: justify;">+ Hai ch&agrave;ng t&acirc;u hỏi đồ sắm lễ cần những g&igrave;, vua bảo: "<strong>Một trăm</strong> v&aacute;n cơm nếp, <strong>một trăm</strong> nệp b&aacute;nh chưng, voi<strong> ch&iacute;n</strong> ng&agrave;, g&agrave; <strong>ch&iacute;n</strong> cựa, ngựa <strong>ch&iacute;n </strong>hồng mao, mỗi thứ một đ&ocirc;i"</p> <p style="text-align: justify;">+ <strong>Nước</strong> ngập ruộng đồng, <strong>nước </strong>tr&agrave;n nh&agrave; cửa, <strong>nước</strong> d&acirc;ng l&ecirc;n lưng đồi, sườn n&uacute;i, th&agrave;nh Phong Ch&acirc;u như nổi lềnh bềnh trong một biển <strong>nước</strong></p> <p style="text-align: justify;">- T&aacute;c dụng của biện ph&aacute;p điệp ngữ: l&agrave;m cho c&acirc;u văn trở n&ecirc;n đầy đủ nội dung, sinh động v&agrave; diễn tả được to&agrave;n bộ nội dung m&agrave; t&aacute;c giả muốn diễn tả.</p> <p align="right">&nbsp;</p> </div> <div id="end_sub_question_nav"></div> </div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài