4. Thực hành Tiếng Việt trang 118
Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 118 SGK Ngữ văn 6 tập 1 KNTT
<div id="box-content"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;"> <p><strong>I. Dấu c&acirc;u</strong></p> </div> <div id="sub-question-1" class="box-question top20"> <p><strong>C&acirc;u 1 (trang 118 SGK Ngữ văn 6 tập 1)</strong></p> <p>Giải th&iacute;ch &yacute; nghĩa, t&aacute;c dụng của việc d&ugrave;ng dấu ngoặc k&eacute;p trong c&aacute;c c&acirc;u sau:&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">a. <em>Cảm gi&aacute;c về một cuộc "ngược d&ograve;ng" t&igrave;m về với thuở sơ khai đến với t&ocirc;i len lỏi qua c&aacute;nh rừng nguy&ecirc;n sinh n&agrave;y.</em></p> <p style="text-align: justify;">b.<em> Hang c&oacute; ba cửa lớn: cửa trước c&oacute; hai lớp, v&ograve;m cửa ngo&agrave;i dẫn v&agrave;o một "sảnh chờ" rộng r&atilde;i; cửa trong lại thấp hẹp, s&aacute;t ngay dải s&ocirc;ng ngầm kh&aacute; rộng, s&acirc;u qu&aacute; thăt lưng.</em></p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>a.</p> <p style="text-align: justify;">- &Yacute; nghĩa: "ngược d&ograve;ng": t&aacute;c giả sử dụng từ "ngược d&ograve;ng" vốn thường được d&ugrave;ng để mi&ecirc;u tả d&ograve;ng chảy (nước, suối chảy ngược d&ograve;ng) để n&oacute;i về d&ograve;ng thời gian, d&ograve;ng chảy lịch sử.&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;">- T&aacute;c dụng: đ&aacute;nh dấu từ ngữ được d&ugrave;ng với &yacute; nghĩa đặc biệt.</p> <p style="text-align: justify;">b:</p> <p style="text-align: justify;">- &Yacute; nghĩa: "sảnh chờ": t&aacute;c giả sử dụng từ "sảnh chờ" vốn thường được d&ugrave;ng để mi&ecirc;u tả căn ph&ograve;ng rộng lớn cho những người chờ đợi tại nơi c&ocirc;ng cộng như s&acirc;n bay, nh&agrave; ga,...để n&oacute;i về sự rộng lớn, rộng t&atilde;i của cửa hang &Eacute;n.</p> <p style="text-align: justify;">- T&aacute;c dụng: đ&aacute;nh dấu từ ngữ được d&ugrave;ng với &yacute; nghĩa đặc biệt.</p> </div> <div id="sub-question-2" class="box-question top20"> <p>&nbsp;</p> <p><strong>C&acirc;u 2 (trang 118 SGK Ngữ văn 6 tập 1)</strong></p> <p style="text-align: justify;">Cho biết c&ocirc;ng dụng của dấu phẩy, dấu ngoặc k&eacute;p v&agrave; dấu gạch ngang được d&ugrave;ng trong c&aacute;c đoạn tr&iacute;ch sau:</p> <p style="text-align: justify;">a. <em>Giờ họ đ&atilde; rời ra ngo&agrave;i sống th&agrave;nh bản nhưng vẫn c&ograve;n giữ lễ hội "ăn &eacute;n". Cũng nghe kể rằng trong bản A-rem vẫn c&ograve;n một v&agrave;i người ch&acirc;n mỏng, ng&oacute;n dẹt - dấu t&iacute;ch của bao nhi&ecirc;u thế hệ leo v&aacute;ch đ&aacute;, trần hang cao h&agrave;ng trăm m&eacute;t.</em></p> <p style="text-align: justify;">b.<em> H&ocirc;-oắt Lim-bơ, người t&igrave;m ra hơn 500 hang động ở Việt Nam, trong đ&oacute; c&oacute; hang Sơn&nbsp;Đo&ograve;ng lớn nhất thế giới, khẳng định rằng: mỗi xen-ti-m&eacute;t đ&aacute; kia phải qua cả trăm triệu năm b&agrave;o m&ograve;n hay bồi đắp mới n&ecirc;n. V&agrave; tất cả măng đ&aacute;, nhũ đ&aacute;, ngọc động ấy vẫn "sống" trong h&agrave;nh tr&igrave;nh tạo t&aacute;c của tự nhi&ecirc;n.</em></p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>C&ocirc;ng dụng:</p> <p style="text-align: justify;">a.</p> <p style="text-align: justify;">- "ăn &eacute;n": T&aacute;c giả sử dụng từ n&agrave;y nhằm d&ugrave;ng với &yacute; nghĩa đặc biệt. Lễ hội "ăn &eacute;n" l&agrave; tập tục l&acirc;u đời li&ecirc;n quan đến lo&agrave;i &eacute;n ở nơi n&agrave;y.</p> <p style="text-align: justify;">- "....ng&oacute;n dẹt - dấu t&iacute;ch của bao thế hệ": T&aacute;c giả sử dụng dấu gạch ngang với mục đ&iacute;ch giải th&iacute;ch r&otilde; hơn đặc điểm của những người n&agrave;y l&agrave; do việc leo tr&egrave;o v&aacute;ch đ&aacute;.</p> <p style="text-align: justify;">b.</p> <p style="text-align: justify;">- "H&ocirc;-oắt Lim-bơ": Dấu gạch ngang chỉ t&ecirc;n ri&ecirc;ng của nh&acirc;n vật, được phi&ecirc;n &acirc;m ra tiếng Việt.</p> <p style="text-align: justify;">- ...ngọc động ấy vẫn "sống": T&aacute;c giả sử dụng dấu ngoặc k&eacute;p "sống" được hiểu l&agrave; đ&aacute; cũng c&oacute; cuộc sống, sống như con người.&nbsp;</p> </div> <div id="sub-question-3" class="box-question top20"> <p>&nbsp;</p> <p><strong>C&acirc;u 3 (trang 118 SGK Ngữ văn 6 tập 1)</strong></p> <p>T&igrave;m những c&acirc;u văn c&oacute; sử dụng dấu ngoặc k&eacute;p trong c&aacute;c văn bản C&ocirc; T&ocirc;, Hang &Eacute;n v&agrave; giải th&iacute;ch c&ocirc;ng dụng của ch&uacute;ng.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>Những c&acirc;u văn c&oacute; sử dụng dấu ngoặc k&eacute;p trong c&aacute;c văn bản C&ocirc; T&ocirc;, Hang &Eacute;n:</p> <p style="text-align: justify;">- Anh quẩy 15 g&aacute;nh cho thuyền anh: &ldquo;Đi ra khơi, xa lắm m&agrave;. C&oacute; khi mười ng&agrave;y mới về... Vo gạo bằng nước th&ocirc;i&rdquo;.</p> <p style="text-align: justify;">=&gt; Dấu ngoặc k&eacute;p d&ugrave;ng để dẫn lời trực tiếp của nh&acirc;n vật.</p> <p style="text-align: justify;">- Bạn sẽ thấy những "thương hải tang điền" c&ograve;n hiện hữu tr&ecirc;n dải h&oacute;a thạch s&ograve; ốc, san h&ocirc;.</p> <p style="text-align: justify;">=&gt; Dấu ngoặc k&eacute;p d&ugrave;ng để giải th&iacute;ch cụm từ đ&oacute; l&agrave; bải bể, nương d&acirc;u.</p> <div style="text-align: center; margin-top: 15px; margin-bottom: 15px;"><!-- lgh-detail-inject-middle-content --></div> </div> <div id="sub-question-4" class="box-question top20"> <p>&nbsp;</p> <p><strong>II. Biện ph&aacute;p tu từ</strong></p> <p><strong>C&acirc;u 4 (trang 118 SGK Ngữ văn 6 tập 1)</strong></p> <p>X&aacute;c định v&agrave; chỉ ra t&aacute;c dụng của biện ph&aacute;p tu từ nh&acirc;n h&oacute;a trong những c&acirc;u sau:&nbsp;</p> <p>a. <em>Bữa tối, một ch&uacute; &eacute;n t&ograve; m&ograve; sa xuống b&agrave;n ăn, c&aacute;nh bị thương kh&ocirc;ng bay l&ecirc;n được.</em></p> <p>b.<em> S&aacute;ng h&ocirc;m sau, t&ocirc;i vẫn thấy n&oacute; thản nhi&ecirc;n đi lại quanh lều với một b&ecirc;n c&aacute;nh c&ograve;n hơi s&atilde; xuống.</em></p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p>a. Một ch&uacute; &eacute;n t&ograve; m&ograve; sa xuống b&agrave;n ăn: ch&uacute; &eacute;n cũng giống như con người, c&oacute; h&agrave;nh động "sa xuống b&agrave;n ăn".</p> <p style="text-align: justify;">b. N&oacute; thản nhi&ecirc;n đi lại quanh lều với một b&ecirc;n c&aacute;nh c&ograve;n hơi s&atilde; xuống: &Eacute;n cũng c&oacute; th&aacute;i độ, t&iacute;nh c&aacute;ch v&agrave; h&agrave;nh động như con người (thản nhi&ecirc;n, đi lại quanh lều).</p> </div> <div id="sub-question-5" class="box-question top20"> <p>&nbsp;</p> <p><strong>C&acirc;u 5 (trang 118 SGK Ngữ văn 6 tập 1)</strong></p> <p>Chỉ ra c&aacute;c biện ph&aacute;p tu từ trong những c&acirc;u sau v&agrave; n&ecirc;u t&aacute;c dụng:</p> <p>a. <em>Nhiều bạn &eacute;n thiếu ni&ecirc;n ngủ nướng, say giấc ngay tr&ecirc;n những mỏm đ&aacute; thấp dọc lối đi.</em></p> <p>b.<em> Ch&uacute;ng đậu th&agrave;nh từng vạt như những đ&aacute;m hoa l&aacute; ai ngẫu hứng xếp tr&ecirc;n mặt đất.</em></p> <p>c.<em> Cửa hang thứ hai th&ocirc;ng l&ecirc;n mặt đất như c&aacute;i giếng khổng lồ đ&oacute;n kh&iacute; trời v&agrave; &aacute;nh s&aacute;ng.&nbsp;</em></p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">a. Biện ph&aacute;p tu từ nh&acirc;n h&oacute;a: &Eacute;n cũng giống như con người (l&agrave; thiếu ni&ecirc;n), c&oacute; h&agrave;nh động, th&oacute;i quen sinh hoạt của con người (ngủ nướng, say giấc).</p> <p style="text-align: justify;">b. Biện ph&aacute;p tu từ so s&aacute;nh: H&igrave;nh ảnh &eacute;n đậu đẹp v&agrave; lạ mắt giống với c&aacute;ch xếp hoa l&aacute; ngẫu hứng.</p> <p style="text-align: justify;">c. Biện ph&aacute;p tu từ so s&aacute;nh: So s&aacute;nh h&igrave;nh ảnh cửa hang rộng lớn như giếng trời.</p> <p style="text-align: right;">&nbsp;</p> </div> <div id="end_sub_question_nav"></div> </div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài