Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng
Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng (chi tiết)
<div id="box-content"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;">&nbsp;</div> <div id="sub-question-1" class="box-question top20"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;"> <p><strong style="text-align: justify;">C&acirc;u 1 (trang 74 SGK Ngữ văn 11 tập 1)</strong></p> </div> <p style="text-align: justify;">a. Trong c&acirc;u thơ "L&aacute; v&agrave;ng trước gi&oacute; khẽ đưa v&egrave;o", từ "l&aacute;" được d&ugrave;ng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? H&atilde;y x&aacute;c định nghĩa đ&oacute;.</p> <p style="text-align: justify;">b. Trong tiếng Việt, từ "l&aacute;" c&ograve;n được d&ugrave;ng theo nhiều nghĩa kh&aacute;c trong những trường hợp sau: l&aacute; gan, l&aacute; phổi,... H&atilde;y x&aacute;c định nghĩa của từ "l&aacute;" trong mỗi trường hợp kể tr&ecirc;n, cho biết cơ sở v&agrave; phương thức chuyển nghĩa của từ "l&aacute;".</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">a. Trong c&acirc;u thơ "L&aacute; v&agrave;ng trước gi&oacute; khẽ đưa v&egrave;o"&nbsp;(Nguyễn Khuyến - <em>Thu điếu</em>), từ "l&aacute;" được d&ugrave;ng theo nghĩa gốc. Đ&oacute; l&agrave; nghĩa: Chỉ bộ phận của c&acirc;y, thường ở tr&ecirc;n ngọn hay tr&ecirc;n c&agrave;nh c&acirc;y, thường c&oacute; m&agrave;u xanh, h&igrave;nh d&aacute;ng mỏng, c&oacute; bề mặt. Đ&acirc;y l&agrave; nghĩa c&oacute; ngay từ khi từ "l&aacute;" xuất hiện trong tiếng Việt.</p> <p style="text-align: justify;">b. Trong tiếng Việt, từ "l&aacute;" c&ograve;n được d&ugrave;ng theo nhiều nghĩa kh&aacute;c như:</p> <p style="text-align: justify;">- Trong c&aacute;c từ: L&aacute; gan, l&aacute; phổi, l&aacute; mỡ, l&aacute; l&aacute;ch,... từ "l&aacute;" được d&ugrave;ng với c&aacute;c từ chỉ c&aacute;c bộ phận trong cơ thể người.</p> <p style="text-align: justify;">- Trong c&aacute;c từ: L&aacute; thư, l&aacute; đơn, l&aacute; thiếp, l&aacute; phiếu, l&aacute; b&agrave;i,... từ "l&aacute;" d&ugrave;ng với c&aacute;c từ chỉ vật bằng giấy.</p> <p style="text-align: justify;">- Trong c&aacute;c từ: L&aacute; buồm, l&aacute; cờ,... từ "l&aacute;" d&ugrave;ng để chỉ c&aacute;c vật bằng vải.</p> <p style="text-align: justify;">- Trong c&aacute;c từ: L&aacute; c&oacute;t, l&aacute; chiếu, l&aacute; chắn, l&aacute; thuyền,... từ "l&aacute;" d&ugrave;ng với c&aacute;c từ chỉ vật bằng tre, nứa, cỏ,...</p> <p style="text-align: justify;">- Trong c&aacute;c từ: L&aacute; t&ocirc;n, l&aacute; đồng, l&aacute; v&agrave;ng,... từ "l&aacute;" d&ugrave;ng với c&aacute;c từ chỉ kim loại.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp; &nbsp;Trong tất cả c&aacute;c trường hợp tr&ecirc;n, từ "l&aacute;" tuy được d&ugrave;ng với c&aacute;c trường nghĩa kh&aacute;c nhau, nhưng vẫn c&oacute; điểm chung, đ&oacute; l&agrave;:</p> <p style="text-align: justify;">- Khi d&ugrave;ng với c&aacute;c nghĩa đ&oacute;, từ l&aacute; gọi t&ecirc;n c&aacute;c sự vật kh&aacute;c nhau, nhưng c&aacute;c vật đ&oacute; c&oacute; điểm giống nhau (tương đồng): Đều l&agrave; c&aacute;c vật c&oacute; h&igrave;nh d&aacute;ng mỏng, dẹt, c&oacute; bề mặt như c&aacute;i l&aacute; c&acirc;y.</p> <p style="text-align: justify;">- Do đ&oacute; c&aacute;c nghĩa của từ l&aacute; c&oacute; quan hệ với nhau tr&ecirc;n cơ sở n&eacute;t nghĩa chung (đều chỉ c&aacute;c vật c&oacute; h&igrave;nh d&aacute;ng mỏng như l&aacute; c&acirc;y).</p> </div> <div id="sub-question-2" class="box-question top20"> <p>&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>C&acirc;u 2 (trang 74 SGK Ngữ văn 11 tập 1)</strong></p> <p style="text-align: justify;">C&aacute;c từ c&oacute; nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người (đầu, ch&acirc;n, tay,...) c&oacute; thể chuyển nghĩa để chỉ cả con người. H&atilde;y đặt c&acirc;u với mỗi từ đ&oacute; theo nghĩa chỉ cả con người.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">C&oacute; nhiều từ c&oacute; nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người nhưng c&oacute; thể chuyển nghĩa để chỉ cả con người. C&aacute;c từ thường d&ugrave;ng nhất trong những trường hợp như vậy l&agrave; c&aacute;c từ: Tay, ch&acirc;n, đầu, miệng, tỉm, mặt, lưỡi,...</p> <p style="text-align: justify;">C&oacute; thể tham khảo c&aacute;c c&acirc;u sau:</p> <p class="Bodytext20" style="text-align: justify;">- Hắn c&oacute; một "ch&acirc;n"&nbsp;trong hội đồng quản trị của c&ocirc;ng ty.</p> <p class="Bodytext20" style="text-align: justify;">- Nh&agrave; n&oacute; c&oacute; năm "miệng"&nbsp;ăn</p> <p class="Bodytext20" style="text-align: justify;">- Đ&oacute; l&agrave; những "gương mặt"&nbsp;thanh ni&ecirc;n ti&ecirc;u biểu của năm.</p> <p style="text-align: justify;">- Đội tuyển b&oacute;ng chuy&ecirc;n Trung Quốc c&oacute; một "tay" đập v&ocirc; c&ugrave;ng xuất sắc.</p> </div> <div id="sub-question-3" class="box-question top20"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;"> <p>&nbsp;</p> </div> <p style="text-align: justify;"><strong>C&acirc;u 3 (trang 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1)</strong></p> <p style="text-align: justify;">T&igrave;m c&aacute;c từ c&oacute; nghĩa gốc chỉ vị gi&aacute;c c&oacute; khả năng chuyển nghĩa chỉ đặc điểm &acirc;m thanh, chỉ t&iacute;nh chất của t&igrave;nh cảm, cảm x&uacute;c. H&atilde;y đặt c&acirc;u với mỗi từ đ&oacute; theo nghĩa chuyển.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">C&aacute;c từ chỉ vị gi&aacute;c c&oacute; khả năng chuyển sang chỉ đặc điểm của &acirc;m thanh (giọng n&oacute;i), chỉ t&iacute;nh chất của t&igrave;nh cảm, cảm x&uacute;c: Mặn, ngọt, chua, cay, đắng, ch&aacute;t, b&ugrave;i,... C&oacute; thể tham khảo một số v&iacute; dụ sau:</p> <p style="text-align: justify;">- Chuyển nghĩa chỉ &acirc;m thanh (giọng n&oacute;i):</p> <p class="Bodytext20" style="text-align: justify;">+ N&oacute;i "ngọt" lọt đến xương.</p> <p class="Bodytext20" style="text-align: justify;">+ N&oacute; bỏ đi trước khi bu&ocirc;ng một c&acirc;u "chua ch&aacute;t".</p> <p style="text-align: justify;">- Chuyển nghĩa chỉ mức độ t&igrave;nh cảm, cảm x&uacute;c:</p> <p class="Bodytext20" style="text-align: justify;">+ C&acirc;u chuyện anh ấy kể nghe thật "b&ugrave;i" tai.</p> <p class="Bodytext20" style="text-align: justify;">+ N&oacute; đ&atilde; nhận ra nỗi "cay đắng" khi tin tưởng qu&aacute; nhiều v&agrave;o c&ocirc;ng ty mới.</p> </div> <div id="sub-question-4" class="box-question top20"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;"> <p>&nbsp;</p> </div> <p class="Bodytext20" style="text-align: justify;"><strong>C&acirc;u 4 (trang 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1)</strong></p> <p class="Bodytext20" style="text-align: justify;">T&igrave;m từ đồng nghĩa với từ "cậy", từ "chịu" trong c&acirc;u thơ. Giải th&iacute;ch l&yacute; do t&aacute;c giả chọn d&ugrave;ng từ "cậy", "chịu" m&agrave; kh&ocirc;ng d&ugrave;ng c&aacute;c từ đồng nghĩa với n&oacute;.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p class="Bodytext20" style="text-align: justify;">Trong hai c&acirc;u thơ:</p> <p class="Bodytext20" style="text-align: center;">&nbsp; &nbsp;Cậy em, em c&oacute; chịu lời,</p> <p class="Bodytext20" style="text-align: center;">&nbsp; &nbsp;Ngồ&igrave; l&ecirc;n cho chị ỉạy rồi sẽ thưa.</p> <p style="text-align: justify;">Nguyễn Du d&ugrave;ng rất đắt hai từ "cậy" v&agrave; "chịu"</p> <p style="text-align: justify;">- Từ "cậy"&nbsp;c&oacute; từ "nhờ" l&agrave; từ đồng nghĩa. Hai từ n&agrave;y c&oacute; sự giống nhau về nghĩa (bằng lời n&oacute;i t&aacute;c động đến người kh&aacute;c với mong muốn họ gi&uacute;p m&igrave;nh l&agrave;m một việc g&igrave; đ&oacute;). Nhưng "cậy"&nbsp;kh&aacute;c từ "nhờ"&nbsp;ở n&eacute;t nghĩa: D&ugrave;ng từ "cậy"&nbsp;th&igrave; thể hiện được niềm tin v&agrave;o sự sẵn s&agrave;ng gi&uacute;p đỡ v&agrave; hiệu quả gi&uacute;p đỡ của người kh&aacute;c.</p> <p style="text-align: justify;">- Từ "chịu"&nbsp;c&oacute; c&aacute;c từ đồng nghĩa l&agrave; "nhận", "nghe", "v&acirc;ng". C&aacute;c từ n&agrave;y đều c&oacute; chung n&eacute;t nghĩa chỉ sự đồng &yacute;, sự chấp thuận với người kh&aacute;c. Tuy nhi&ecirc;n, mỗi từ lại c&oacute; những n&eacute;t nghĩa ri&ecirc;ng:</p> <p style="text-align: justify;">+&nbsp;Nhận: Sự tiếp nhận, đồng &yacute; một c&aacute;ch b&igrave;nh thường (nghĩa biểu cảm trung t&iacute;nh).</p> <p style="text-align: justify;">+&nbsp;Nghe, v&acirc;ng: đồng &yacute;, chấp nhận của kẻ dưới đối với người tr&ecirc;n, thể hiện th&aacute;i độ ngoan ngo&atilde;n, k&iacute;nh trọng.</p> <p style="text-align: justify;">+ Chịu (lời): Thuận theo người kh&aacute;c theo một lẽ n&agrave;o đ&oacute; m&agrave; m&igrave;nh c&oacute; thể kh&ocirc;ng h&agrave;i l&ograve;ng. D&ugrave;ng từ "chịu", Kiều tỏ được th&aacute;i độ vừa t&ocirc;n trọng em g&aacute;i m&igrave;nh vừa n&agrave;i &eacute;p, đồng thời coi trọng t&igrave;nh cảm cao qu&yacute; đối với Kim Trọng.</p> </div> <div id="sub-question-5" class="box-question top20"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;"> <p>&nbsp;</p> </div> <p style="text-align: justify;"><strong>C&acirc;u 5 (trang 74 SGK Ngữ văn 11 tập 1)</strong></p> <p style="text-align: justify;">Đ&aacute;nh dấu X trước từ ngữ th&iacute;ch hợp nhất để d&ugrave;ng v&agrave;o vị tr&iacute; bỏ trống trong mỗi c&acirc;u sau v&agrave; giải th&iacute;ch l&yacute; do lựa chọn.</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Chọn từ d&ugrave;ng th&iacute;ch hợp:</p> <div class="Section1" style="text-align: justify;"> <p>a) Chọn d&ugrave;ng từ "'canh c&aacute;nh"&nbsp;v&igrave;:</p> <p>- Từ n&agrave;y khắc hoạ t&acirc;m trạng day dứt triền mi&ecirc;n của B&aacute;c. Khi kết hợp với từ "canh c&aacute;nh"&nbsp;th&igrave; cụm từ l&agrave;m chủ ngữ <em>Nhật k&iacute; trong t&ugrave;</em>&nbsp;được chuyển nghĩa: Kh&ocirc;ng chỉ thể hiện t&aacute;c phẩm, m&agrave; c&ograve;n biểu hiện con người B&aacute;c Hồ (nh&acirc;n ho&aacute; <em>Nhật k&iacute; trong t&ugrave;</em>).</p> <p>- C&aacute;c từ kh&aacute;c, nếu d&ugrave;ng, chỉ n&oacute;i đến một tấm l&ograve;ng nhớ nước như l&agrave; một đặc điểm nội dung của tập thơ&nbsp;<em>Nhật k&iacute; trong t&ugrave;.</em></p> </div> <p style="text-align: justify;">b) Trong c&aacute;c từ đ&atilde; cho, chỉ c&oacute; thể d&ugrave;ng&nbsp;li&ecirc;n can. C&aacute;c từ c&ograve;n lại kh&ocirc;ng ph&ugrave; hợp về ngữ nghĩa hoặc sự kết hợp ngữ ph&aacute;p.</p> <p style="text-align: justify;">c) Trong trường hợp n&agrave;y cần d&ugrave;ng từ&nbsp;bạn. C&aacute;c từ bầu bạn, bạn hữu, bạn b&egrave; đều c&oacute; nghĩa chung l&agrave; bạn, nhưng kh&aacute;c nhau ớ chỗ:</p> <p style="text-align: justify;">- Bầu bạn, c&oacute; nghĩa kh&aacute;i qu&aacute;t, chỉ cả một tập thể nhiều người, lại c&oacute; sắc th&aacute;i gần gũi của khẩu ngữ. Với c&acirc;u đ&atilde; n&ecirc;u chủ ngữ &ldquo;Việt Nam&rdquo; (số &iacute;t, trang trọng) n&ecirc;n kh&ocirc;ng thế d&ugrave;ng từ bầu bạn.</p> <p style="text-align: justify;">- Bạn hữu: C&oacute; &yacute; nghĩa cụ thể, chỉ những người bạn th&acirc;n thiết n&ecirc;n kh&ocirc;ng ph&ugrave; hợp để n&oacute;i về quan hệ quốc tế.</p> <p style="text-align: justify;">- Bạn b&egrave; vừa c&oacute; nghĩa kh&aacute;i qu&aacute;t vừa c&oacute; sắc th&aacute;i th&acirc;n mật, suồng s&atilde; n&ecirc;n cũng kh&ocirc;ng ph&ugrave; hợp để n&oacute;i về quan hệ quốc tế.</p> </div> <div id="end_sub_question_nav"></div> </div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài