Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Ngữ văn 11
Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Ngữ văn 11
<p><strong>I. ĐỌC HIỂU </strong>(3,0 điểm):</p> <p>Đọc đoạn thơ sau v&agrave; thực hiện c&aacute;c y&ecirc;u cầu n&ecirc;u ở dưới:</p> <p>(&hellip;) Con gặp trong lời mẹ h&aacute;t</p> <p>C&aacute;nh c&ograve; trắng, dải đồng xanh</p> <p>Con y&ecirc;u m&agrave;u v&agrave;ng hoa mướp</p> <p>&ldquo;Con g&agrave; cục t&aacute;c l&aacute; chanh&rdquo;.</p> <p>(&hellip;) Thời gian chạy qua t&oacute;c mẹ</p> <p>Một m&agrave;u trắng đến n&ocirc;n nao</p> <p><br />Lưng mẹ cứ c&ograve;ng dần xuống</p> <p>Cho con ng&agrave;y một th&ecirc;m cao.</p> <p>Mẹ ơi trong lời mẹ h&aacute;t</p> <p>C&oacute; cả cuộc đời hiện ra</p> <p>Lời ru chắp con đ&ocirc;i c&aacute;nh</p> <p>Lớn rồi con sẽ bay xa.</p> <p style="text-align: right;">(Tr&iacute;ch Trong lời mẹ h&aacute;t - Trương Nam Hương)</p> <p><strong>C&acirc;u 1:</strong> Phương thức biểu đạt ch&iacute;nh được sử dụng trong đoạn thơ tr&ecirc;n l&agrave; g&igrave;? (0,5 điểm)</p> <p>A. Tự sự &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;B. Mi&ecirc;u tả</p> <p>C. Biểu cảm &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; D. Thuyết minh.</p> <p><strong>C&acirc;u 2:</strong> N&ecirc;u nội dung của đoạn thơ. (0,5 điểm)</p> <p><strong>C&acirc;u 3: </strong>Chỉ ra v&agrave; n&ecirc;u hiệu quả nghệ thuật của c&aacute;c biện ph&aacute;p tu từ trong khổ thơ: (1,0 điểm)</p> <p>Thời gian chạy qua t&oacute;c mẹ</p> <p>Một m&agrave;u trắng đến n&ocirc;n nao</p> <p>Lưng mẹ cứ c&ograve;ng dần xuống</p> <p>Cho con ng&agrave;y một th&ecirc;m cao.</p> <p><strong>C&acirc;u 4:</strong> C&acirc;u thơ/ khổ thơ n&agrave;o gợi cho anh/chị ấn tượng s&acirc;u sắc nhất? (tr&igrave;nh b&agrave;y trong đoạn văn ngắn từ 5 - 7 d&ograve;ng) (1,0 điểm)</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>II. L&Agrave;M VĂN </strong>(7,0 điểm):</p> <p><strong>C&acirc;u 1</strong> (2,0 điểm):</p> <p>H&atilde;y viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) tr&igrave;nh b&agrave;y suy nghĩ của anh/ chị về t&igrave;nh mẫu tử.</p> <p><strong>C&acirc;u 2 </strong>(5,0 điểm): Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:</p> <p>Sao anh kh&ocirc;ng về chơi th&ocirc;n Vĩ?</p> <p>Nh&igrave;n nắng h&agrave;ng cau nắng mới l&ecirc;n.</p> <p>Vườn ai mướt qu&aacute; xanh như ngọc</p> <p>L&aacute; tr&uacute;c che ngang mặt chữ điền.</p> <p style="text-align: right;">(Tr&iacute;ch Đ&acirc;y th&ocirc;n Vĩ Dạ - H&agrave;n Mặc Tử)</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p><strong>I. ĐỌC HIỂU</strong> (3,0 điểm):</p> <p><strong>C&acirc;u 1: </strong>Phương thức biểu đạt ch&iacute;nh: C. Biểu cảm.</p> <p><strong>C&acirc;u 2:</strong> Nội dung ch&iacute;nh: cảm x&uacute;c về lời ru của mẹ, nỗi x&oacute;t xa v&agrave; biết ơn của người con trước sự hi sinh thầm lặng của mẹ. &nbsp; &nbsp;</p> <p><strong>C&acirc;u 3:</strong> Chỉ ra v&agrave; n&ecirc;u hiệu quả nghệ thuật của c&aacute;c biện ph&aacute;p tu từ:</p> <p>- Nh&acirc;n h&oacute;a: "thời gian chạy qua t&oacute;c mẹ"</p> <p>- Tương phản: Lưng mẹ c&ograve;ng xuống &gt;&lt; con th&ecirc;m cao</p> <p>- Hiệu quả: nhấn mạnh thời gian tr&ocirc;i qua nhanh, k&eacute;o theo sự gi&agrave; nua của mẹ. Qua đ&oacute; thể hiện t&igrave;nh y&ecirc;u thương, biết ơn của con đối với mẹ. &nbsp;&nbsp;</p> <p><strong>C&acirc;u 4:</strong> Học sinh c&oacute; thể chọn c&acirc;u thơ hoặc đoạn thơ bất kỳ để cảm nhận: ấn tượng về lời ru của mẹ, về c&ocirc;ng lao của mẹ, về sự biết ơn đối với mẹ&hellip;</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>II. L&Agrave;M VĂN</strong></p> <p><strong>C&acirc;u 1:</strong> Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về t&igrave;nh mẫu tử.</p> <p><strong>a. Đảm bảo cấu tr&uacute;c đoạn văn nghị luận.</strong></p> <p>Đoạn văn phải c&oacute; c&acirc;u chủ đề. C&aacute;c c&acirc;u c&ograve;n lại tập trung thể hiện chủ đề.</p> <p><strong>b. X&aacute;c định được đ&uacute;ng vấn đề cần nghị luận:</strong> Nghị luận về t&igrave;nh mẫu tử.</p> <p><strong>c. Triển khai vấn đề cần nghị luận th&agrave;nh c&aacute;c luận điểm:</strong> kết hợp chặt chẽ giữa l&yacute; lẽ v&agrave; dẫn chứng; r&uacute;t ra b&agrave;i học nhận thức v&agrave; h&agrave;nh động. &nbsp;</p> <p>Học sinh c&oacute; thể tr&igrave;nh b&agrave;y theo nhiều c&aacute;ch kh&aacute;c nhau nhưng cần c&oacute; c&aacute;c thao t&aacute;c cơ bản sau:</p> <p>- Giải th&iacute;ch: T&igrave;nh mẫu tử l&agrave; t&igrave;nh mẹ con, nhưng thường được hiểu l&agrave; t&igrave;nh cảm thương y&ecirc;u, đ&ugrave;m bọc, che chở&hellip; của người mẹ d&agrave;nh cho con.</p> <p>- B&agrave;n luận:</p> <p>+ T&igrave;nh mẫu tử c&oacute; vị tr&iacute; đặc biệt, thi&ecirc;ng li&ecirc;ng nhất đối với mỗi con người.</p> <p>+ T&igrave;nh mẫu tử c&ograve;n l&agrave; truyền thống đạo l&yacute; tốt đẹp của d&acirc;n tộc.</p> <p>+ T&igrave;nh mẫu tử l&agrave; sức mạnh gi&uacute;p con người vượt l&ecirc;n những kh&oacute; khăn, vấp ng&atilde; trong cuộc sống&hellip;.</p> <p>- Ph&ecirc; ph&aacute;n những hiện tượng tr&aacute;i đạo l&yacute;: những người mẹ vứt bỏ con m&igrave;nh, những người con bất hiếu,&hellip;</p> <p>- B&agrave;i học nhận thức v&agrave; h&agrave;nh động của bản th&acirc;n. &nbsp;</p> <p><strong>d. S&aacute;ng tạo:</strong> C&oacute; c&aacute;ch diễn đạt s&aacute;ng tạo, thể hiện &yacute; nghĩa s&acirc;u sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. &nbsp; &nbsp;&nbsp;</p> <p><strong>e. Ch&iacute;nh tả, d&ugrave;ng từ, đặt c&acirc;u đảm bảo quy tắc ch&iacute;nh tả, d&ugrave;ng từ, đặt c&acirc;u.</strong></p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>C&acirc;u 2: </strong>Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp khổ thơ đầu trong b&agrave;i Đ&acirc;y th&ocirc;n Vĩ Dạ của H&agrave;n Mặc Tử &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;</p> <p><strong>a. Đảm bảo cấu tr&uacute;c b&agrave;i nghị luận:</strong></p> <p>C&oacute; đầy đủ c&aacute;c phần mở b&agrave;i, th&acirc;n b&agrave;i, kết b&agrave;i.</p> <p>Mở đầu b&agrave;i n&ecirc;u được vấn đề, th&acirc;n b&agrave;i triển khai vấn đề, kết b&agrave;i kết luận được vấn đề. &nbsp; &nbsp; &nbsp;&nbsp;</p> <p><strong>b. X&aacute;c định đ&uacute;ng vấn đề cần nghị luận:</strong> Vẻ đẹp của bức tranh thi&ecirc;n nhi&ecirc;n v&agrave; con người th&ocirc;n Vĩ; Đồng thời thấy được t&acirc;m trạng thiết tha, m&atilde;nh liệt, trong trẻo của chủ thể trữ t&igrave;nh đối với thi&ecirc;n nhi&ecirc;n v&agrave; con người xứ Huế; Sự y&ecirc;u đời, y&ecirc;u cuộc sống của nh&agrave; thơ.</p> <p><strong>c. Triển khai vấn đề nghị luận th&agrave;nh c&aacute;c luận điểm; vận dụng tốt c&aacute;c thao t&aacute;c lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa l&yacute; lẽ v&agrave; dẫn chứng.&nbsp;</strong></p> <p>1. <span style="text-decoration: underline;">Mở b&agrave;i</span></p> <p>- Giới thiệu t&aacute;c giả H&agrave;n Mặc Tử</p> <p>- Giới thiệu chung về t&aacute;c phẩm Đ&acirc;y th&ocirc;n Vĩ Dạ</p> <p>- Dẫn dắt vấn đề cần nghị luận</p> <p>2. <span style="text-decoration: underline;">Th&acirc;n b&agrave;i</span></p> <p>a. Khổ 1: Cảnh th&ocirc;n Vĩ v&agrave; hi vọng hạnh ph&uacute;c của thi nh&acirc;n</p> <p>Sao anh kh&ocirc;ng về chơi th&ocirc;n Vĩ</p> <p>- Hai c&aacute;ch hiểu:</p> <p>+ Đ&oacute; l&agrave; lời của người con g&aacute;i th&ocirc;n Vĩ Dạ với giọng hờn giận, tr&aacute;ch m&oacute;c nhẹ nh&agrave;ng. Nh&acirc;n vật &ldquo;anh&rdquo; ch&iacute;nh l&agrave; H&agrave;n Mặc Tử.</p> <p>+ C&oacute; thể hiểu đ&acirc;y l&agrave; lời của H&agrave;n Mặc Tử, H&agrave;n Mặc Tử ph&acirc;n th&acirc;n v&agrave; tự hỏi ch&iacute;nh m&igrave;nh.</p> <p>&rarr; C&acirc;u thơ mở đầu c&oacute; chức năng như lời dẫn dắt, giới thiệu người đọc đến với th&ocirc;n Vĩ của người con g&aacute;i m&agrave; thi nh&acirc;n thương nhớ.</p> <p>Nh&igrave;n nắng h&agrave;ng cau nắng mới l&ecirc;n</p> <p>- &ldquo;Nắng mới l&ecirc;n&rdquo;: nắng đầu ti&ecirc;n của ng&agrave;y mới, ấm &aacute;p, trong trẻo, tinh khiết.</p> <p>- &ldquo;Nắng h&agrave;ng cau&rdquo;: c&acirc;y cau l&agrave; c&acirc;y cao nhất trong vườn, được đ&oacute;n nhận &aacute;nh nắng đầu ti&ecirc;n</p> <p>&rarr; Nắng mới buổi sớm, trong trẻo, tinh kh&ocirc;i</p> <p>Vườn ai mướt qu&aacute; xanh như ngọc</p> <p>- &ldquo;Mướt&rdquo;: &aacute;nh l&ecirc;n vẻ mượt m&agrave;, &oacute;ng ả, tr&agrave;n đầy nhựa sống</p> <p>- &ldquo;Xanh như ngọc&rdquo;: m&agrave;u xanh s&aacute;ng ngời, long lanh</p> <p>&rarr; Cả vưỡn Vĩ như được tắm gội bởi sương đ&ecirc;m, đang ch&igrave;m trong giấc ngủ th&igrave; được đ&aacute;nh thức v&agrave; bừng l&ecirc;n trong &aacute;nh nắng hồng ban mai. Nắng mai r&oacute;t v&agrave;o khu vườn, cứ đầy dần l&ecirc;n theo từng đốt cau. Đến khi ngập tr&agrave;n, th&igrave; n&oacute; biến cả khu vườn th&agrave;nh một đảo ngọc, vừa thanh khiết, vừa cao sang.</p> <p>&rarr; Bức tranh th&ocirc;n Vĩ hiện l&ecirc;n thật đẹp, thơ mộng.</p> <p>- Sự xuất hiện của con người th&ocirc;n Vĩ:</p> <p>L&aacute; tr&uacute;c che ngang mặt chữ điền</p> <p>- &ldquo;Mặt chữ điền&rdquo;: Theo quan niệm người Huế, mặt chữ điền l&agrave; khu&ocirc;n mặt đẹp, ph&uacute;c hậu.</p> <p>- &ldquo;L&aacute; tr&uacute;c che ngang&rdquo;: gợi vẻ đẹp k&iacute;n đ&aacute;o, dịu d&agrave;ng của người con g&aacute;i Huế.</p> <p>&rarr; H&igrave;nh ảnh thơ được mi&ecirc;u tả theo hướng c&aacute;ch điệu h&oacute;a, chỉ gợi l&ecirc;n vẻ đẹp của con người, kh&ocirc;ng chỉ r&otilde; l&agrave; ai cụ thể. Ở đ&acirc;y, thi&ecirc;n nhi&ecirc;n v&agrave; con người h&ograve;a hợp trong vẻ đẹp k&iacute;n đ&aacute;o, trữ t&igrave;nh.</p> <p>&rarr; Niềm vui khi nhận được t&iacute;n hiệu t&igrave;nh cảm của người thiếu nữ, hy vọng l&oacute;e s&aacute;ng về t&igrave;nh y&ecirc;u, hạnh ph&uacute;c.</p> <p>3. <span style="text-decoration: underline;">Kết b&agrave;i</span></p> <p>- Kh&aacute;i qu&aacute;t v&agrave; mở rộng vấn đề</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài