Ôn tập phần Tiếng Việt - Ngữ văn 9 tập 1
Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt SGK Ngữ văn 9 tập 1 chi tiết
<div id="box-content"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;"> <p><strong style="text-align: justify;">I. C&Aacute;C PHƯƠNG CH&Acirc;M HỘI THOẠI</strong></p> </div> <div id="sub-question-1" class="box-question top20"> <div class="Section1"> <p style="text-align: justify;"><strong>Trả lời c&acirc;u 1 (Trang 190 SGK Ngữ văn 9, Tập 1)</strong></p> <p style="text-align: justify;">&Ocirc;n lại nội dung c&aacute;c phương ch&acirc;m hội thoại.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">- Phương ch&acirc;m về chất: Kh&ocirc;ng n&oacute;i những điều m&igrave;nh tin l&agrave; kh&ocirc;ng đ&uacute;ng hoặc kh&ocirc;ng c&oacute; bằng chứng x&aacute;c thực.</p> <p style="text-align: justify;">- Phương ch&acirc;m về lượng:&nbsp;Nội dung lời n&oacute;i phải đ&uacute;ng như y&ecirc;u cầu giao tiếp, kh&ocirc;ng thừa, kh&ocirc;ng thiếu.</p> <p style="text-align: justify;">- Phương ch&acirc;m quan hệ: N&oacute;i đ&uacute;ng đề t&agrave;i giao tiếp, kh&ocirc;ng n&oacute;i lạc đề.</p> <p style="text-align: justify;">- Phương ch&acirc;m c&aacute;ch thức: N&oacute;i ngắn gọn, r&agrave;nh mạch, tr&aacute;nh c&aacute;ch n&oacute;i mơ hồ.</p> <p style="text-align: justify;">- Phương ch&acirc;m lịch sự: Ch&uacute; &yacute; đến sự tế nhị, khi&ecirc;m tốn, t&ocirc;n trọng người kh&aacute;c khi giao tiếp.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Trả lời c&acirc;u 2 (Trang 190 SGK Ngữ văn 9, Tập 1)</strong></p> <p style="text-align: justify;">Một số t&igrave;nh huống giao tiếp kh&ocirc;ng tu&acirc;n thủ phương ch&acirc;m hội thoại.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Chuyện 1:</strong>&nbsp;Trong giờ địa l&yacute;, thầy gi&aacute;o hỏi một học sinh đang mải nh&igrave;n qua cửa sổ:</p> <p style="text-align: justify;">- Em cho thầy biết, s&oacute;ng l&agrave; g&igrave;?</p> <p style="text-align: justify;">Học sinh trả lời:</p> <p style="text-align: justify;">- Thưa thầy, &ldquo;S&oacute;ng<em>"</em> l&agrave; b&agrave;i thơ của Xu&acirc;n Quỳnh ạ!</p> <p style="text-align: justify;">=&gt; Mẩu chuyện tr&ecirc;n, học sinh kh&ocirc;ng tu&acirc;n thủ phương ch&acirc;m quan hệ trong giao tiếp.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>&nbsp;Chuyện 2:</strong>&nbsp;Người con đăng kí học tin học ngo&agrave;i giờ, về n&oacute;i với bố:</p> <p style="text-align: justify;">- Bố ơi!&nbsp;Cho con tiền đ&oacute;ng để học tin học.</p> <p style="text-align: justify;">Người bố hỏi:</p> <p style="text-align: justify;">- &ldquo;Tin học&rdquo; l&agrave; g&igrave; con?</p> <p style="text-align: justify;">Người con trả lời:</p> <p style="text-align: justify;">- &ldquo;Tin học&rdquo; l&agrave; ai &ldquo;tin&rdquo; th&igrave; đi &ldquo;học"!</p> <p style="text-align: justify;">=&gt; C&acirc;u trả lời của người con kh&ocirc;ng tu&acirc;n thủ phương ch&acirc;m về chất trong giao tiếp.</p> </div> </div> <div id="sub-question-2" class="box-question top20"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;"> <p>&nbsp;</p> </div> <div class="Section2"> <p class="Bodytext100" style="text-align: justify;" align="left"><strong>II. XƯNG H&Ocirc; TRONG HỘI THOẠI</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Trả lời c&acirc;u 1 (Trang 190 SGK Ngữ văn 9, Tập 1)</strong></p> <p style="text-align: justify;">&Ocirc;n lại c&aacute;c từ ngữ xưng h&ocirc; th&ocirc;ng dụng trong hội thoại.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">- T&ocirc;i, tao, tớ, ta, m&igrave;nh, m&agrave;y, n&oacute;, hắn, ch&uacute;ng m&agrave;y, ch&uacute;ng n&oacute;, ch&uacute;ng t&ocirc;i...</p> <p style="text-align: justify;">- &Ocirc;ng, b&agrave;, cha, mẹ, ch&uacute;, b&aacute;c, c&ocirc;, d&igrave;, anh, chị, em, thầy, c&ocirc;, bạn...</p> <p style="text-align: justify;">=&gt; T&ugrave;y theo ho&agrave;n cảnh giao tiếp m&agrave; sử dụng từ ngữ xưng h&ocirc; th&iacute;ch hợp.</p> <p style="text-align: justify;">Chẳng hạn chị của m&igrave;nh l&agrave; c&ocirc; gi&aacute;o dạy m&igrave;nh, trong lớp học phải xưng c&ocirc; - em: ngo&agrave;i đời xưng h&ocirc; l&agrave; chị - em.</p> <p style="text-align: justify;">Hoặc một người bạn mới quen c&ugrave;ng l&uacute;c c&oacute; thể xưng h&ocirc;: t&ocirc;i, m&igrave;nh bạn; khi đ&atilde; quen th&acirc;n c&oacute; thể xưng h&ocirc; tớ - cậu...</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Trả lời c&acirc;u 2 (Trang 190 SGK Ngữ văn 9, Tập 1)</strong></p> <p style="text-align: justify;">Trong tiếng Việt, xưng h&ocirc; thường tu&acirc;n thủ theo quan điểm "xưng khi&ecirc;m, h&ocirc; t&ocirc;n". Em hiểu phương ch&acirc;m đ&oacute; như thế n&agrave;o? Cho v&iacute; dụ minh họa.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">-<strong>&nbsp;</strong>Giải th&iacute;ch: xưng khi&ecirc;m, h&ocirc; t&ocirc;n c&oacute; nghĩa l&agrave; khi xưng h&ocirc;, khi n&oacute;i tự xưng m&igrave;nh một c&aacute;ch khi&ecirc;m nhường v&agrave; gọi người đối thoại m&ocirc;̣t c&aacute;ch t&ocirc;n k&iacute;nh.</p> <p style="text-align: justify;">V&iacute; dụ:</p> <p style="text-align: justify;">+ Xưng khiếm: Khi chưa biết tuổi người n&oacute;i chuyện c&ugrave;ng, thường mọi người sẽ xưng l&agrave; em.</p> <p style="text-align: justify;">+ H&ocirc; t&ocirc;n: C&aacute;ch gọi qu&yacute; &ocirc;ng, qu&yacute; b&agrave;, qu&yacute; kh&aacute;ch, qu&yacute; c&ocirc;, anh... d&ugrave;ng để gọi người đối thoại với &yacute; t&ocirc;n k&iacute;nh, lịch sự. C&oacute; khi người đối thoại nhỏ hơn m&igrave;nh nhưng vẫn xưng l&agrave; em, gọi người nghe l&agrave; bác (thay cho con).</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Trả lời c&acirc;u 3 (Trang 190 SGK Ngữ văn 9, Tập 1)</strong></p> <p style="text-align: justify;">V&igrave; sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp, người n&oacute;i phải hết sức ch&uacute; &yacute; đến lựa chọn từ ngữ xưng h&ocirc;?</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Sở dĩ trong tiếng Việt, khi giao tiếp người n&oacute;i phải hết sức ch&uacute; &yacute; đến sự lựa chọn từ ngữ xưng h&ocirc; l&agrave; v&igrave;: hầu như tiếng Việt kh&ocirc;ng c&oacute; từ xưng h&ocirc; mang t&iacute;nh chất trung h&ograve;a. Mỗi phương tiện xưng h&ocirc; trong tiếng Việt đều thể hiện t&iacute;nh chất của t&igrave;nh huống giao tiếp: th&acirc;n mật hay x&atilde; giao; m&ocirc;́i quan hệ giữa người n&oacute;i - người nghe: th&acirc;n hay sơ, khinh hay trọng... Nếu kh&ocirc;ng lựa chọn từ ngữ xưng h&ocirc; trong giao tiếp ph&ugrave; hợp t&igrave;nh huống v&agrave; quan hệ th&igrave; sẽ kh&ocirc;ng đạt được hiệu quả thực tiễn của tr&igrave;nh giao tiếp.</p> </div> </div> <div id="sub-question-3" class="box-question top20"> <div style="margin-bottom: 10px; clear: both;"> <p>&nbsp;</p> </div> <div class="Section2"> <p style="text-align: justify;"><strong>III. C&Aacute;CH DẪN TRỰC TIẾP V&Agrave; C&Aacute;CH DẪN GI&Aacute;N TIẾP</strong></p> <p style="text-align: justify;"><strong>Trả lời c&acirc;u 1 (Trang 190 SGK Ngữ văn 9, Tập 1)</strong></p> <p style="text-align: justify;">&Ocirc;n lại sự ph&acirc;n biệt giữa c&aacute;ch dẫn trực tiếp v&agrave; c&aacute;ch dẫn gi&aacute;n tiếp</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">- Dẫn trực tiếp:</p> <p style="text-align: justify;">+ L&agrave; c&aacute;ch nhắc lại nguy&ecirc;n vẹn lời hay &yacute; của người hoặc nh&acirc;n vật.</p> <p style="text-align: justify;">+ D&ugrave;ng dấu hai chấm để ngăn c&aacute;ch phần được dẫn, thường k&egrave;m th&ecirc;m dấu ngoặc k&eacute;p.</p> <p style="text-align: justify;">- Dẫn gi&aacute;n tiếp:</p> <p style="text-align: justify;">+ Nhắc lại lời hay &yacute; của nh&acirc;n vật, c&oacute; điều chỉnh theo kiểu thuật lại, kh&ocirc;ng giữ nguy&ecirc;n vẹn.</p> <p style="text-align: justify;">+ Kh&ocirc;ng d&ugrave;ng dấu hai chấm.</p> <p style="text-align: justify;">&nbsp;</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Trả lời c&acirc;u 2 (Trang 190 SGK Ngữ văn 9, Tập 1)</strong></p> <p style="text-align: justify;">Chuyển đổi lời thoại trong đoạn tr&iacute;ch th&agrave;nh lời dẫn gi&aacute;n tiếp.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>Hướng dẫn trả lời:</strong></p> <p style="text-align: justify;">Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp l&agrave; qu&acirc;n Thanh sang đ&aacute;nh, nếu nh&agrave; vua đem binh ra chống cự th&igrave; khả năng thắng hay thua như thế n&agrave;o?</p> <p style="text-align: justify;">Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống kh&ocirc;ng, l&ograve;ng người tan r&atilde;, qu&acirc;n Thanh ở xa tới, kh&ocirc;ng biết t&igrave;nh h&igrave;nh qu&acirc;n ta yếu hay mạnh, kh&ocirc;ng hiểu r&otilde; thế n&ecirc;n đ&aacute;nh n&ecirc;n giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc kh&ocirc;ng qu&aacute; mười ng&agrave;y, qu&acirc;n Thanh sẽ bị dẹp tan.</p> </div> <p style="text-align: justify;">- Từ xưng h&ocirc; t&ocirc;i (ng&ocirc;i thứ 1), (ng&ocirc;i thứ 2) trong lời đối thoại được thay đổi nh&agrave; vua (ng&ocirc;i thứ 3), vua Quang Trung (ng&ocirc;i thứ 3).</p> <p style="text-align: justify;">- Từ chỉ địa điểm đấy trong lời đối thoại tỉnh lược.</p> <p style="text-align: justify;">- Từ chỉ thời gian: b&acirc;y giờ trong lời đối thoại đổi th&agrave;nh bấy giờ.</p> <p style="text-align: right;">&nbsp;</p> </div> <div id="end_sub_question_nav"></div> </div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài