8. Củng cố, mở rộng bài 5
<h3 data-v-5af8f31c=""><span data-v-5af8f31c="">8. Củng cố, mở rộng bài 5</span></h3>
<div id="sub-question-1" class="box-question top20"> <p><strong>C&acirc;u 1</strong></p> <p><strong>C&acirc;u 1 (trang 120, SGK Ngữ văn 8, t&acirc;̣p 1)</strong></p> <p>N&ecirc;u các thủ pháp trào phúng của th&ecirc;̉ loại hài kịch, truy&ecirc;̣n cười qua các văn bản đã học trong bài.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p giải:</strong></p> <p>Nhớ lại kiến thức đ&atilde; được học để trả lời.</p> <p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p> <p>Các thủ pháp trào phúng của th&ecirc;̉ loại hài kịch, truy&ecirc;̣n cười là: ch&acirc;m biếm - mỉa mai, đả k&iacute;ch, h&agrave;i hước.</p> </div> <div id="sub-question-2" class="box-question top20"> <p><strong>C&acirc;u 2</strong></p> <p><strong>C&acirc;u 2 (trang 120, SGK Ngữ văn 8, t&acirc;̣p 1)</strong></p> <p>Từ các văn bản đã học đó, em nh&acirc;̣n th&acirc;́y ti&ecirc;́ng cười có sức mạnh như th&ecirc;́ nào đ&ocirc;́i với đời s&ocirc;́ng con người?</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p giải:</strong></p> <p>Nhớ lại kiến thức đ&atilde; được học v&agrave; dựa v&agrave;o hiểu biết c&aacute; nh&acirc;n để trả lời.</p> <p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p> <p>Tiếng cười trong c&aacute;c văn bản đ&oacute; đem lại t&aacute;c dụng mua vui cho người đọc đồng thời ph&ecirc; ph&aacute;n những th&oacute;i hư, tật xấu của con người.</p> <div><ins class="adsbygoogle bn336x280" data-ad-client="ca-pub-8529835372050931" data-ad-slot="4125703006" data-ad-format="auto" data-adsbygoogle-status="done" data-ad-status="filled"> <div id="aswift_0_host" tabindex="0" title="Advertisement" aria-label="Advertisement"></div> </ins></div> </div> <div id="sub-question-3" class="box-question top20"> <p><strong>C&acirc;u 3</strong></p> <p><strong>C&acirc;u 3 (trang 120, SGK Ngữ văn 8, t&acirc;̣p 1)</strong></p> <p>Tìm đọc m&ocirc;̣t s&ocirc;́ vở hài kịch và truy&ecirc;̣n cười vi&ecirc;́t v&ecirc;̀ những thói x&acirc;́u của con người. Chọn trong s&ocirc;́ đó m&ocirc;̣t tác ph&acirc;̉m em thích nh&acirc;́t và trả lời các c&acirc;u hỏi sau:</p> <p>a. Tác ph&acirc;̉m ph&ecirc; phán thói x&acirc;́u nào?</p> <p>b. Thủ pháp trào phúng là gì?</p> <p>c. Chi ti&ecirc;́t nào em th&acirc;́y thú vị nh&acirc;́t?</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p giải:</strong></p> <p>T&igrave;m đọc t&aacute;c phẩm theo y&ecirc;u cầu v&agrave; trả lời c&aacute;c c&acirc;u hỏi đ&atilde; cho theo quan điểm v&agrave; c&aacute;ch hiểu của em.</p> <p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p> <p>a. T&aacute;c phẩm Thầy b&oacute;i xem voi ph&ecirc; ph&aacute;n:</p> <p>- Cả năm thầy đều c&oacute; c&aacute;ch xem phiến diện: sờ một bộ phận nhưng đ&atilde; n&oacute;i cả con voi.</p> <p>- C&aacute;c thầy đều kh&ocirc;ng chịu lắng nghe &yacute; kiến của nhau m&agrave; chỉ một mực theo &yacute; kiến chủ quan của m&igrave;nh.</p> <p>b. Thủ ph&aacute;p tr&agrave;o ph&uacute;ng: C&aacute;ch c&aacute;c thầy b&oacute;i xem voi v&agrave; ph&aacute;n về voi l&agrave;: d&ugrave;ng tay để sờ v&igrave; mắt c&aacute;c thầy đều m&ugrave;. Mỗi thầy chỉ sờ được một bộ phận của voi, sờ được bộ phận n&agrave;o th&igrave; ph&aacute;n h&igrave;nh th&ugrave; con voi như thế. Th&aacute;i độ của năm &ocirc;ng thầy b&oacute;i khi ph&aacute;n về voi: Cả năm &ocirc;ng thầy b&oacute;i đều ph&aacute;n sai về voi nhưng ai cũng một mực theo &yacute; kiến chủ quan của m&igrave;nh v&agrave; cho rằng &yacute; kiến của người kh&aacute;c l&agrave; sai.</p> <p>c. Chi tiết th&uacute; vị nhất:</p> <p>Mỗi thầy n&ecirc;u một &yacute; kiến ri&ecirc;ng, kh&ocirc;ng ai chịu lắng nghe ai.</p> </div> <div id="sub-question-4" class="box-question top20"> <p><strong>C&acirc;u 4</strong></p> <p><strong>C&acirc;u 4 (trang 120, SGK Ngữ văn 8, t&acirc;̣p 1)</strong></p> <p>&ldquo;Cười là m&ocirc;̣t hình thức ch&ecirc;́ ngự cái x&acirc;́u&rdquo; (Phương Lựu &ndash; Tr&acirc;̀n Đình Sử &ndash; L&ecirc; Ngọc Trà,&nbsp;<em>Lí lu&acirc;̣n văn học,</em>&nbsp;t&acirc;̣p 1, NXB Giáo dục, 1986, tr. 241).</p> <p>Vi&ecirc;́t đoạn văn (khoảng 7 - 9 c&acirc;u) trình bày suy nghĩ của em v&ecirc;̀ ý ki&ecirc;́n tr&ecirc;n.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p giải:</strong></p> <p>Viết đoạn văn tr&igrave;nh b&agrave;y suy nghĩ của em về &yacute; kiến đ&atilde; cho</p> <p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p> <p>C&aacute;i h&agrave;i trong truyện cười d&acirc;n gian được biểu hiện qua tiếng cười ở nhiều g&oacute;c độ: c&aacute;i cười đả k&iacute;ch, ch&acirc;m biếm, giễu cợt, c&aacute;i cười vui, tr&ecirc;n cơ sở phản &aacute;nh c&aacute;c hiện tượng x&atilde; hội đa dạng của đời sống con người, nhưng điểm nổi bật l&agrave; tiếng cười c&oacute; t&iacute;nh triết l&yacute; x&atilde; hội s&acirc;u sắc. Truyện cười d&acirc;n gian l&agrave; sản phẩm nghệ thuật của nh&acirc;n d&acirc;n lao động, ở đ&oacute;, nh&acirc;n d&acirc;n đ&atilde; d&ugrave;ng tiếng cười như một vũ kh&iacute; của ch&iacute;nh nghĩa, của đạo đức để l&ecirc;n &aacute;n c&aacute;i xấu, c&aacute;i phi nghĩa, v&ocirc; đạo đức. C&aacute;i cười tố c&aacute;o, quan lại, vua ch&uacute;a tham lam, d&acirc;m &ocirc;, trụy lạc, bu&ocirc;n thần, b&aacute;n th&aacute;nh l&agrave; tiếng cười tr&iacute; tuệ, vượt xa c&aacute;i cười giải tr&iacute;. N&oacute; phơi b&agrave;y ung nhọt của x&atilde; hội, sự mục rỗng của x&atilde; hội. Tuy chưa đủ sức c&ocirc;ng ph&aacute; trước th&agrave;nh tr&igrave; của chế độ phong kiến nhưng tiếng cười n&agrave;y c&oacute; &yacute; nghĩa k&eacute;o nhanh hơn sự xuống dốc của chế độ phong kiến lỗi thời, g&oacute;p phần mở đường cho sự tiến bộ của x&atilde; hội tốt đẹp hơn. &Yacute; nghĩa thẩm mỹ của c&aacute;i h&agrave;i trong truyện truyền thống l&agrave; vạch trần c&aacute;i xấu n&uacute;p b&oacute;ng c&aacute;i đẹp để khẳng định c&aacute;i đẹp, lấy c&aacute;i đẹp l&agrave;m ti&ecirc;u chuẩn để nhận dạng c&aacute;i xấu.</p> </div> <p>&nbsp;</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài