<p>Tìm các thành ngữ trong những câu dưới đây. Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ tìm được và nghĩa của mỗi tiếng trong các thành ngữ đó.</p>
<p>a. <em>Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ; chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão…. </em>(Trần Quốc Tuấn).</p>
<p>b. <em>Muốn cho người ta tin theo thì phải có danh chính ngôn thuận. </em>(Nguyễn Huy Tưởng)</p>
<p>c. Ta sẽ chiêu binh mãi mã cầm quân đi đánh giặc. (Nguyễn Huy Tưởng)</p>
<p>d. Dân gian ai chẳng có lòng trung quân ái quốc. (Nguyễn Huy Tưởng)</p>
<p><strong>Phương pháp giải:</strong></p>
<p>Dựa vào kiến thức đã học thực hiện bài tập</p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<p>a. Bách niên giai lão: Cùng sống với nhau đến trăm tuổi, đến lúc già.</p>
<p>Bách: nhiều</p>
<p>Niên: Đơn vị thời gian là năm</p>
<p>Giai: Trong câu này là chỉ tốt</p>
<p>Lão: người gia</p>
<p>b. Danh chính ngôn thuận: đủ tư cách, khả năng để đảm trách công việc nào đó; được pháp luật hoặc mọi người thừa nhận.</p>
<p>Danh: ở đây là danh tiếng</p>
<p>Chính: là chính đáng</p>
<p>Ngôn: nói, tự mình nói ra</p>
<p>Thuận: chuyển động theo cùng một hướng</p>
<p>c. Chiêu binh mãi mã: Triệu tập lực lượng, chiêu mộ quân sĩ, mua sắm ngựa; tổ chức, củng cố quân đội.</p>
<p>Chiêu: ở đây là kêu gọi</p>
<p>Binh: binh sĩ</p>
<p>Mãi: ở đây được hiểu là mua</p>
<p>Mã: ngựa</p>
<p>d. Trung quân ái quốc: Yêu nước và trung thành với vua.</p>
<p>Trung: Trung thành</p>
<p>Quân: vua</p>
<p>Ái: yêu</p>
<p>Quốc: đất nước</p>