Bài 31. Cá chép
Lý thuyết cá chép
<p style="text-align: justify;"><strong>I &ndash; ĐỜI SỐNG</strong> <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --></p> <p style="text-align: justify;">C&aacute; ch&eacute;p sống trong m&ocirc;i trường nước ngọt (hồ. ao. ruộng, s&ocirc;ng, suối&hellip;). Ch&uacute;ng ưa c&aacute;c vực nước lặng. C&aacute; ch&eacute;p ăn tạp: ăn giun, ốc. ấu tr&ugrave;ng c&ocirc;n tr&ugrave;ng v&agrave; thực vật thuỷ sinh. Nhiệt độ cơ thể c&aacute; ch&eacute;p kh&ocirc;ng ổn định, phụ thuộc v&agrave;o nhiệt độ m&ocirc;i trường nước. C&aacute; ch&eacute;p lả động vật biến nhiệt.</p> <p style="text-align: justify;">Đến m&ugrave;a sinh sản. c&aacute; ch&eacute;p c&aacute;i đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 &ndash; 20 vạn trứng v&agrave;o c&aacute;c c&acirc;y thuỷ sinh. C&aacute; ch&eacute;p đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh tr&ugrave;ng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngo&agrave;i). Những trứng thụ tinh sẽ ph&aacute;t triến th&agrave;nh ph&ocirc;i.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>II &ndash; CẨU TẠO NGO&Agrave;I</strong></p> <p style="text-align: justify;">1. Cấu tạo ngo&agrave;i <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --></p> <p style="text-align: justify;">Th&acirc;n c&aacute; ch&eacute;p h&igrave;nh thoi dẹp b&ecirc;n, mắt kh&ocirc;ng c&oacute; mi mắt, c&oacute; hai đ&ocirc;i r&acirc;u, th&acirc;n phủ vảy xương, t&igrave; l&ecirc;n nhau xếp như ng&oacute;i lợp ; b&ecirc;n ngo&agrave;i vảy c&oacute; một lớp da m&ograve;ng, c&oacute; <br />c&aacute;c tuy&ecirc;n tiết chất nh&agrave;y. V&acirc;y c&aacute; c&oacute; những tia v&acirc;y được căng bởi da mỏng. V&acirc;y -hằn gồm v&acirc;y ngực v&agrave; v&acirc;y bụng. V&acirc;y lẻ gồm v&acirc;y lưng, v&acirc;y hậu m&ocirc;n v&agrave; v&acirc;y đu&ocirc;i.</p> <p style="text-align: justify;"><strong>2. Chức n&agrave;ng của v&acirc;y c&aacute;</strong></p> <p style="text-align: justify;">Khi bơi c&aacute; uốn minh, kh&uacute;c đu&ocirc;i mang v&acirc;y đu&ocirc;i đấy nước l&agrave;m c&aacute; tiến l&ecirc;n ph&iacute;a trước. Đ&ocirc;i v&acirc;y ngực v&agrave; đ&ocirc;i v&acirc;y bụng, ngo&agrave;i chức năng giữ thăng bằng cho c&aacute;, c&ograve;n gi&uacute;p c&aacute; bơi hướng l&egrave;n tr&ecirc;n hoặc bơi hướng xuống dưới, rẽ phải, rẽ tr&aacute;i, dừng lại hoặc bơi đứng. V&acirc;y lưng v&agrave; v&acirc;y hậu m&ocirc;n l&agrave;m tăng diện t&iacute;ch dọc của th&acirc;n gi&uacute;p c&aacute; khi bơi kh&ocirc;ng bị nghi&ecirc;ng ngả.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài