Hỏi gia sư
Chuyên đề
Trắc nghiệm
Tài liệu
Cửa hàng
Chọn lớp
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Đăng ký
Đăng nhập
Trang chủ
Hỏi gia sư
Chuyên đề
Trắc nghiệm
Tài liệu
Cửa hàng
Trang chủ
/
Giải bài tập
/ Lớp 7 / Sinh học /
Bài 8. Thủy tức
Bài 8. Thủy tức
Hãy căn cứ vào cấu tạo của tua miệng và khoang ruột làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau.
<p style="text-align: justify;"><strong class="content_question">Đề bài</strong> <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --></p> <p style="text-align: justify;">Hãy căn cứ vào cấu tạo của tua miệng và khoang ruột làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau:</p> <p style="text-align: justify;">– Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?</p> <p style="text-align: justify;">– Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hủy?</p> <p style="text-align: justify;">– Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với bên ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào? <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --></p> <p style="text-align: justify;"><strong class="content_detail">Lời giải chi tiết</strong></p> <p style="text-align: justify;">– Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi → tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.</p> <p style="text-align: justify;">– Nhờ tế bào mô cơ tiêu hóa của thủy tức mà mồi tiêu hóa:</p> <p style="text-align: justify;">– Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng ra bên ngoài qua lỗ miệng.</p> <p style="text-align: justify;"> </p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài
Lý thuyết thủy tức
Xem lời giải
Quan sát hình 8.2 mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức.
Xem lời giải
Nghiên cứu thông tin trong bảng và ghi tên từng loại tế bào vào ô trống của bảng.
Xem lời giải
Bài 1 trang 32 SGK Sinh học 7
Xem lời giải
Bài 2 trang 32 SGK Sinh học 7
Xem lời giải
Bài 3 trang 32 SGK Sinh học 7
Xem lời giải