Grammar - Unit 7
Phần Ngữ pháp - Grammar - Unit 7
<h2><strong>I. Conditional type 1</strong></h2> <p><strong>(C&acirc;u điều kiện loại 1)</strong></p> <p><strong>1. Cấu tr&uacute;c của c&acirc;u điều kiện loại 1</strong></p> <p>C&acirc;u điều kiện loại 1 c&oacute; cấu tr&uacute;c như sau: <strong>If + S + V/V(s/es), S + will + V(nguy&ecirc;n thể)</strong></p> <p>Trong c&acirc;u điều kiện loại I, mệnh đề &ldquo;If&rdquo; ta chia th&igrave; HIỆN TẠI ĐƠN v&agrave; mệnh đề ch&iacute;nh ta chia th&igrave; tương lai đơn.</p> <p><strong>2. C&aacute;ch sử dụng</strong></p> <p>C&acirc;u điều kiện loại 1 được sử dụng để giả định về một sự việc <strong>c&oacute; thể xảy ra</strong> ở hiện tại hoặc tương lai.</p> <p><span style="text-decoration: underline;">Ex:</span> If she comes, I will go with her.<em>&nbsp;(Nếu c&ocirc; ấy đến, t&ocirc;i sẽ đi với c&ocirc; ấy.)</em></p> <p>Ta hiểu rằng &ldquo;hiện tại c&ocirc; ấy vẫn chưa đến&rdquo;, v&agrave; ta cũng kh&ocirc;ng biết được rằng c&ocirc; ấy c&oacute; đến hay kh&ocirc;ng (ho&agrave;n to&agrave;n c&oacute; thể xảy ra). V&igrave; vậy giả định &ldquo;nếu c&ocirc; ấy đến&rdquo; l&agrave; một giả định ho&agrave;n to&agrave;n c&oacute; thể xảy ra n&ecirc;n ta sử dụng c&acirc;u điều kiện loại 1.</p> <h2><strong>II. Conditional type 2</strong></h2> <p><strong>(C&acirc;u điều kiện loại 2)</strong></p> <p><strong>&nbsp;1. Cấu tr&uacute;c của c&acirc;u điều kiện loại 2</strong></p> <p>C&acirc;u điều kiện loại 2 c&oacute; cấu tr&uacute;c như sau:<strong> </strong><strong>If + S + V-ed/cột 2, S + would/should + V(nguy&ecirc;n thể)</strong></p> <p>Trong c&acirc;u điều kiện loại II, mệnh đề &ldquo;IF&rdquo; chia th&igrave; QU&Aacute; KHỨ ĐƠN v&agrave; động từ trong mệnh đề ch&iacute;nh ta sử dụng cấu tr&uacute;c: would/ should + động từ nguy&ecirc;n thể.</p> <p><strong>2. C&aacute;ch sử dụng</strong></p> <p>C&acirc;u điều kiện loại 2 được d&ugrave;ng để giả định về một sự việc <strong>kh&ocirc;ng thể&nbsp;xảy ra</strong> ở hiện tại hoặc tương lai.</p> <p><u>Ex:</u>&nbsp;If they had a lot of money now, they would travel around the world. <em>(Nếu b&acirc;y giờ họ c&oacute; nhiều tiền, họ sẽ đi du lịch v&ograve;ng quanh thế giới.)</em></p> <p>Ta thấy c&oacute; thời gian ở hiện tại l&agrave; &ldquo;now&rdquo; (b&acirc;y giờ) v&agrave; hiểu rằng &ldquo;b&acirc;y giờ họ kh&ocirc;ng c&oacute; nhiều tiền&rdquo; n&ecirc;n mới đưa ra c&acirc;u giả định như vậy. V&igrave; thế ta sử dụng c&acirc;u điều kiện loại II để diễn đạt một giả định về một sự việc kh&ocirc;ng c&oacute; thật ở hiện tại.</p> <div class="content_simple_notice_1"> <div class="notice_text"> <p style="text-align: left;"><strong>Lưu &yacute;: </strong>Trong c&acirc;u điều kiện loại II, nếu mệnh đề &ldquo;if&rdquo; sử dụng động từ &ldquo;to be&rdquo; ở th&igrave; qu&aacute; khứ đơn th&igrave; ta chỉ sử dụng &ldquo;to be&rdquo; l&agrave; &ldquo;were&rdquo; với tất cả c&aacute;c ng&ocirc;i.</p> <p><u>Ex:</u> If I were you, I wouldn&rsquo;t stay at home now. <em>(Nếu t&ocirc;i l&agrave; bạn, t&ocirc;i sẽ kh&ocirc;ng ở nh&agrave; b&acirc;y giờ.)</em></p> <p>Ta thấy chủ ngữ trong mệnh đề &ldquo;If&rdquo; l&agrave; &ldquo;I&rdquo; nhưng ta vẫn sử dụng động từ &ldquo;to be&rdquo; l&agrave; &ldquo;were&rdquo; v&igrave; trong c&acirc;u điều kiện loại II n&agrave;y &ldquo;to be&rdquo; chia qu&aacute; khứ l&agrave; &ldquo;were&rdquo; với tất cả c&aacute;c chủ ngữ.</p> </div> </div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài