Phần Ngữ pháp - Grammar - Unit 6
<h2><strong>A. Cách sử dụng câu cảm thán</strong></h2>
<p>Câu cảm thán là <strong>câu diễn tả một cảm giác</strong> (feeling) hay một <strong>xúc động</strong> (emotion). Hình thức cảm thán thường được cấu tạo với <strong>“what, how”</strong>.</p>
<p>Những dạng cấu trúc cảm thán với từ what trong câu bao gồm:</p>
<p class="Heading80"><strong>1. What + a/ an + adj + danh từ số ít đếm được!</strong></p>
<p>Ex:</p>
<p>- What a lazy student!<em>(Cậu học trò lười quá!)</em></p>
<p>- What an interesting book! <em>(Một quyển sách thú vị!)</em></p>
<p class="Heading80"><strong>2. What + adj + danh từ đếm được số nhiều!</strong></p>
<p class="Bodytext30">Ex:</p>
<p class="Bodytext30">- What lovely ducks! <em>(Những chú vịt đáng yêu làm sao!)</em></p>
<p>- What beautiful flowers are! <em>(Bông hoa đẹp quá!)</em></p>
<p class="Heading80"><strong>3. What + adj + danh từ không đếm được!</strong></p>
<p>Ex:</p>
<p>- What beautiful weather! (Thời tiết đẹp quá!)</p>
<p>- What blue sky! (Bầu trời thật là trong xanh!)</p>
<p class="Heading80"><strong>4. What + a/ an + adj + danh từ số ít đếm dược + S + V!</strong></p>
<p>Ex: What a lovely house they have!</p>
<p><em>(Bạn có căn nhà xinh quá!)</em></p>
<p class="Bodytext100" align="left"><strong>5. What + adj + danh từ số nhiều đếm được và không đếm được + S + V!</strong></p>
<p class="Bodytext100" align="left">Ex: What delicious food they served!</p>
<p class="Bodytext100" align="left"><em>(Họ phục vụ thức ăn ngon quá!)</em></p>
<h2><strong>B. Review: The past simple</strong></h2>
<p><em>(Ôn tập: Thì quá khứ đơn)</em></p>
<div class="WordSection1">
<p class="Bodytext20" align="left"><strong>1. Cấu trúc</strong></p>
<p class="Bodytext20" align="left"><strong>a) Dạng quá khứ đơn của động từ “to be” được chia như sau: “to be” có nghĩa là: thì, là, ở</strong></p>
<table style="border-collapse: collapse; width: 100.121%;" border="1">
<tbody>
<tr>
<td style="width: 31.6748%; text-align: center;"><strong>Loại câu</strong></td>
<td style="width: 68.3677%; text-align: center;"><strong>Động từ "to be"</strong></td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 31.6748%;"><strong>1. Câu khẳng định</strong></td>
<td style="width: 68.3677%;">
<p>S số ít (I, She, He, It,…) + was</p>
<p>S số nhiều (We, They,…) + were</p>
<p>Ex: </p>
<p>- I was late for school yesterday. <em>(Tôi đi học muộn ngày hôm qua)</em></p>
<p><em>- The students were at home last Friday. </em><em>(Học sinh đã ở nhà vào thứ Sáu tuần trước)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 31.6748%;"><strong>2. Câu phủ định</strong></td>
<td style="width: 68.3677%;">
<p><strong>S số ít (I, She, He, It,…) + was not</strong></p>
<p><strong>S số nhiều (We, They,…) + were not</strong></p>
<p><strong>Chú ý:</strong></p>
<p>- was not = wasn’t</p>
<p>- were not = weren’t</p>
<p>Ex: </p>
<p>- He wasn’t satisfied with his score. (Anh ấy đã không hài lòng với điểm số của anh ấy)</p>
<p>- They weren’t in Japan last holiday. (Họ đã không ở Nhật vào kì nghỉ trước).</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 31.6748%;"><strong>3. Câu nghi vấn</strong></td>
<td style="width: 68.3677%;">
<p>Công thức:</p>
<p>- Was+ S số ít (I, She, He, It,…)</p>
<p>Yes, S + was/ No, S + wasn’t</p>
<p>- Were+ S số nhiều (We, They,…)</p>
<p>Yes, S +were/ No, S + weren’t</p>
<p>Ex:</p>
<p>- Was it beautiful? <em>(Nó đẹp chứ?)</em></p>
<p><em>- Were they happy to help you? </em><em>(Họ có vui vẻ giúp đỡ bạn không?)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p><strong>b) Dạng quá khứ đơn của động từ</strong></p>
<p>Dạng quá khứ đơn của động từ thường được chia như sau:</p>
<table style="border-collapse: collapse; width: 100%;" border="1">
<tbody>
<tr>
<td style="width: 17.7285%;"><strong>Loại câu</strong></td>
<td style="width: 33.795%;"><strong>Chủ ngữ</strong></td>
<td style="width: 22.9917%;"><strong>Động từ (V)</strong></td>
<td style="width: 25.4848%;"><strong>Ví dụ</strong></td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 17.7285%;" rowspan="2"><strong>Khẳng định</strong></td>
<td style="width: 33.795%;">He/She/It/ (danh từ số ít)</td>
<td style="width: 22.9917%;">V + ed/(P<sub>2</sub>)</td>
<td style="width: 25.4848%;">
<p>She watched TV last night</p>
<p>He went to the zoo yesterday</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 33.795%;">I/You/We/They/ danh từ số nhiều</td>
<td style="width: 22.9917%;">V + ed/(P<sub>2</sub>)</td>
<td style="width: 25.4848%;">
<p>I watched IV last night</p>
<p>They went to the zoo yesterday</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 17.7285%;" rowspan="2"><strong>Phủ định</strong></td>
<td style="width: 33.795%;">He/She/It/ (danh từ số ít)</td>
<td style="width: 22.9917%;">
<p align="center">did not (didn’t) + V (nguyên thể)</p>
</td>
<td style="width: 25.4848%;">
<p>She didn’t watch TV last night</p>
<p>He didn’t go to the zoo yesterday</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 33.795%;">I/You/We/The v/ danh từ sô" nhiều</td>
<td style="width: 22.9917%;">
<p align="center">did not (didn’t) + V (nguyên thể)</p>
</td>
<td style="width: 25.4848%;">
<p>I didn’t watch TV last night.</p>
<p>They didn’t go to the zoo yesterday.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 17.7285%;" rowspan="2"><strong>Nghi vấn</strong></td>
<td style="width: 33.795%;">Did + he/she/it/ danh từ số ít...</td>
<td style="width: 22.9917%;">V(nguyên thể)...?</td>
<td style="width: 25.4848%;">
<p>Did she watch TV last night?</p>
<p>Did he go to the zoo yesterday?</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 33.795%;">
<p>Did + I/you/we/they/ danh từ số nhiều...</p>
</td>
<td style="width: 22.9917%;">V (nguyên thể)...?</td>
<td style="width: 25.4848%;">
<p>Did I watch TV last night?</p>
<p>Did they go to the zoo yesterday?</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
</div>
<div class="WordSection1">
<div style="text-align: left;" align="center"><br /><strong style="font-family: -apple-system, BlinkMacSystemFont, 'Segoe UI', Roboto, Oxygen, Ubuntu, Cantarell, 'Open Sans', 'Helvetica Neue', sans-serif;">Lưu ý:</strong></div>
</div>
<div>
<div class="WordSection1">
<p>- Past 2 (P2): Động từ quá khứ đơn nằm ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.</p>
<p>- Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta mượn trợ động từ did chia cho tất cả các chủ ngữ (số ít hay số nhiều). Động từ còn lại trong câu phải ở dạng động từ nguyên thể.</p>
</div>
<p>- Trong thì quá khứ đơn, chủ ngữ dù ở dạng số nhiều hay số ít thì động từ đều được chia như nhau, ở dạng khẳng định động từ được chia như sau:</p>
<p class="Bodytext30">* Đối với những động từ có quy tắc sẽ thêm ed vào sau động từ đó (Các em nên tham khảo quy tắc thêm ed vào sau động từ ở bên dưới):</p>
<div class="WordSection1">
<p>Ex: play -> played</p>
<p class="Bodytext30"> watch -> watched</p>
<p class="Bodytext30"> dance -> danced</p>
<p>c. Một số quy tắc khi thêm “ed” vào các động từ có quy tắc:</p>
<p>- Các động từ có qui tắc tận cùng bằng “e” thì ta chỉ thêm “d”</p>
<p>Ex: love -> loved</p>
<p>- Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ ảm”.Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “ed” vào.</p>
<p>Ex: stop -> stopped; plan -> planned </p>
<p>Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm” khi đọc thì ta chỉ cần thêm <sup>“</sup>ed” vào sau động từ đó.</p>
<p class="Bodytext20" align="left">Ex: open -> opened (mở); visit -> visited;</p>
<p class="Bodytext20">listen -> listened; happen -> happened</p>
<p>- Các động từ tận cùng bằng “y” theo sau một phụ âm thì đổi “y” thành “i” trước khi thêm ed.</p>
<p class="Bodytext20" align="left">Ex: to carry -> carried</p>
<p>Nhưng nếu “y” theo sau một nguyên âm thì vẫn giữ nguyên “y” rồi thêm “ed”</p>
<p>Ex: to play -> played</p>
<p> to enjoy -> enjoyed</p>
<p><strong>d. Cách phát âm động từ “ed” (V-ed)</strong></p>
<p>- Phát âm là <strong>/id/</strong> khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/.</p>
<p>Ex: wanted; needed</p>
<p> /'wa:ntid/ /'ni:did/</p>
<p>- Phát âm là <strong>/d/</strong> khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /dʒ/, /ʒ/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ và các nguyên âm.</p>
<p>Ex: loved; closed; changed; travelled</p>
</div>
<p class="Bodytext30">- Phát âm là <strong>/t/</strong> khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /tʃ/, /ʃ/.</p>
<p>Ex: stopped; looked; laughed; watched</p>
<p>e. Đối với những động từ bất quy tắc</p>
<table style="border-collapse: collapse; width: 50%;" border="1">
<tbody>
<tr>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;"><strong>Động từ nguyên thể</strong></td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;"><strong>Quá khứ (P2)</strong></td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;"><strong>Dịch nghĩa</strong></td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">do</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">did</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">làm</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">go</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">went</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">đi</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">sing</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">sang</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">hát</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">have</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">had</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">có</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">take</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">took</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">đưa/ lấy</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">come</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">came</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">đến</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">get</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">got</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">được, trở nên, lấy</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">give</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">gave</td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;">tặng, cho</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;"> </td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;"> </td>
<td style="width: 32.2182%; text-align: center;"> </td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div align="center"> </div>
</div>
<p><strong>2. Cách dùng</strong></p>
<p><strong>a) Một hành động đã xảy ra ở quá khứ và cũng đã chấm dứt trong quá khứ, không có sự liên hệ với hiện tại.</strong></p>
<p>Ex:</p>
<p>- Yesterday I bought some books. <em>(Hôm qua tôi đã mua một vài quyển sách.)</em></p>
<p>- Mozart wrote more than 600 pieces of music <em>(Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.)</em></p>
<p><strong>b) Một hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ.</strong></p>
<p><strong> Ex:</strong></p>
<p>- I lived in Can Tho until I was ten. <em>(Tôi đã sống ở Cần Thơ đến khi tôi được 10 tuổi.)</em></p>
<p>- When I was young, I often went fishing. <em>(Khi còn trẻ, tôi thường đi câu cá.)</em></p>
<p><strong>c) Một hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.</strong></p>
<p class="Bodytext30">Ex:</p>
<p class="Bodytext30">- I met her last night. <em>(Tôi đã gặp cô ta vào tối hôm qua.)</em></p>
<p>- I left this city two years ago. <em>(Tôi đã rời khỏi thành phố này cách đây hai năm.)</em><u><br /></u></p>
<p class="Bodytext20">Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thờ: gian quá ở khứ đơn: yesterday, last + time (last night, last week,... ), this morning, this afternoon, this evening, after that</p>
<p><strong>d) Một loạt các hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong></p>
<p>- When we saw the spaceship, we stopped the car. <em>(Khi chúng tôi nhìn thấy tàu vũ trụ, chúng tôi ngừng xe lại.)</em></p>
<h2><strong>C. The Past continuous tense</strong></h2>
<p><strong>(Thì quá khứ tiếp diễn)</strong></p>
<p>Thì quá khứ tiếp diễn được thành lập từ thì quá khứ đơn của động từ to be đi kèm với một động từ thêm -ing.</p>
<p class="Bodytext20" align="left"><strong><span class="Bodytext2NotBold"><span lang="VI">1. Cấu trúc</span></span></strong></p>
<p><strong>a. Thể khẳng định (Affirmative form)</strong></p>
<p class="Bodytext20" align="left"><span class="Bodytext2NotBold"><span lang="VI">I/He/She/It/Chủ ngữ số ít + </span></span><span class="Bodytext2NotBold">was <span lang="VI">+ V-ing</span></span></p>
<p class="Bodytext20" align="left"><span class="Bodytext2NotBold"><span lang="VI">We/You/They/Chủ ngữ số nhiều + </span></span><span class="Bodytext2NotBold">were <span lang="VI">+ V-ing</span></span></p>
<p><strong>Ex:</strong></p>
<p>- I was watching television at seven o’clock last night. <em>(Lúc 7 giờ tối hôm qua, tôi đang xem tỉ vi.)</em></p>
<p class="Bodytext20" align="left"><strong><span class="Bodytext2NotBold"><span lang="VI">b. Thể phủ định (Negative form)</span></span></strong></p>
<p class="Bodytext20" align="left"><span class="Bodytext2NotBold"><span lang="VI">I/He/She/It/Chủ ngữ số ít + </span></span><span class="Bodytext2NotBold">was <span lang="VI">+ </span></span><span class="Bodytext2NotBold">not <span lang="VI">+ V-ing</span></span></p>
<p class="Bodytext20" align="left"><span class="Bodytext2NotBold"><span lang="VI">We/You/They//Chủ ngữ số nhiều + </span></span><span class="Bodytext2NotBold">were <span lang="VI">+ </span></span><span class="Bodytext2NotBold">not <span lang="VI">+ V-ing</span></span></p>
<p class="Bodytext20" align="left"><span class="Bodytext2NotBold"><span lang="VI"><strong>Ex:</strong></span></span></p>
<p class="Bodytext20" align="left"><span class="Bodytext2NotBold"><span lang="VI">- I wasn’t watching television at 7 o’clock last night. </span></span><em><span class="Bodytext2NotBold"><span lang="VI">(Tôi không xem ti vi lúc 7 giờ tối hôm qua.)</span></span></em></p>
<p><strong>c. Thể nghi vấn (Interrogative form) </strong></p>
<p class="Bodytext20" align="left"><span class="Bodytext2NotBold">Was <span lang="VI">+ I/he/she/it/chủ ngữ </span></span><span class="Bodytext212pt"><span lang="VI">số</span></span><span class="Bodytext2NotBold"><span lang="VI"> ít + V-ing?</span></span></p>
<p class="Bodytext20" align="left"><span class="Bodytext2NotBold">Were <span lang="VI">+ we/you/they/chủ ngữ </span></span><span class="Bodytext212pt"><span lang="VI">số</span></span><span class="Bodytext2NotBold"><span lang="VI"> nhiều + V-ing?</span></span></p>
<p>Ex:</p>
<p>- Why was she crying? <em>(Tại sao cô ấy khóc?)</em></p>
<p>- Because she failed in the examination. <em>(Vì cô ấy đã thi trượt.)</em></p>
<p><strong>Lưu ý</strong>: Nếu chủ từ để hỏi là <strong>who/what</strong> làm chú ngữ trong câu thi trật tự trong câu hỏi cũng tương tự như trong câu khẳng định.</p>
<p class="Bodytext20" align="center"><strong>Who/What + was/were + V-ing?</strong></p>
<div class="WordSection1">
<p>Ex:</p>
<p>- Who was crying? <em>(Ai đang khóc?)</em></p>
<p>- She was. <em>(Cô ấy.)</em></p>
<p class="Bodytext20"><strong>2. Cách dùng</strong></p>
<p class="Bodytext20">Thì quá khứ tiếp diễn dược dùng để diễn tả:</p>
<p class="Bodytext20"><strong><em>a) Hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.</em></strong></p>
<p><strong>Ex:</strong></p>
<p>- What were you doing at this time yesterday? <em>(Hôm qua, vào giờ này anh đang làm gì?)</em></p>
<p>- They were practising English at that time. <em>(Vào lúc đó họ đang thực tập tiếng Anh.)</em></p>
<p><strong><em>b) Hành động đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian xác định trong quá khứ.</em></strong></p>
<p><strong>Ex:</strong></p>
<p>- I was painting all day yesterday. <em>(Tôi vẽ suốt ngày hôm qua.)</em></p>
<p>- What were you doing from 1 p.m to 3 p.m yesterday? <em>(Từ 1 giờ đến 3 giờ hôm qua bạn đã làm gì?)</em></p>
<p><strong><em>c) Một hành động xảy ra và diễn biến liên tục từ đầu đến cuối của một sự kiện, toàn bộ thời gian được sắp xếp trước và được thực hiện một cách trọn vẹn.</em></strong></p>
<p>Ex:</p>
<p>- The fair was holding from Monday to Friday. <em>(Hội chợ tổ chức từ thứ Hai đến thứ Sáu.) </em></p>
<p><strong><em>d) Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến</em> và thường được nối với nhau bằng liên từ when, while</strong></p>
<p><em>(dùng thì past progressive cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì past simple cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn).</em></p>
<p><strong>Ex:</strong></p>
<p>- I was washing my hair when the phone rang yesterday. <em>(Hôm qua, tôi đang gội đầu thì chuông điện thoại reo.)</em></p>
<p>- While I was working in the garden, I hurt my back. <em>(Tôi bị đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn.)</em></p>
<p><strong><em>e) Hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ</em> và thường được nối với nhau bằng liên từ while.</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong></p>
<p>- My father was watching television while my mother was cooking dinner. <em>(Ba tôi đang xem ti vi trong khi mẹ tôi đang nấu bữa tối.)</em></p>
<p>- Yesterday, I was watching TV while my mother was washing clothes. <em>(Hôm qua, tôi đang xem phim trong lúc mẹ tôi đang giặt đồ.)</em></p>
<p class="Heading840"><strong>Lưu ý:</strong></p>
<p>- Khi có hai sự kiện xảy ra trong quá khứ, sự kiện nào xảy ra dài hơn ta dùng quá khứ tiếp diễn, sự kiện nào xảy ra ngắn hơn ta dùng quá khứ đơn và trong những tình huống như vậy thường có liên từ when để nối hai câu.</p>
<p>- Khi hai hành động xảy ra cùng một lúc, cùng một thời gian ở quá khứ ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai hành động và trong những tình huông như vậy thường có liên từ while để nối hai câu.</p>
</div>