Grammar - Unit 5
Phần Ngữ pháp - Grammar - Unit 5
<h2 class="Bodytext20" align="left"><strong>1) Simple sentences (c&acirc;u đơn)</strong></h2> <p>*C&acirc;u đơn l&agrave; c&acirc;u chỉ c&oacute; một mệnh đề độc lập.</p> <p><strong>Ex: </strong>Trang plays the piano (Trang chơi đ&agrave;n piano)</p> <p>*C&acirc;u đơn kh&ocirc;ng phải l&agrave; c&acirc;u ngắn m&agrave; n&oacute; chỉ thể hiện một &yacute; ch&iacute;nh.</p> <p class="Bodytext30">Ex: There are my books (Đ&acirc;y l&agrave; những quyển s&aacute;ch của t&ocirc;i)</p> <p>*Một c&acirc;u đơn c&oacute; thể c&oacute; <strong>nhiều hơn một chủ ngữ.</strong></p> <p>Ex: Nam and Khang are playing football (Nam v&agrave; Khang đang chơi b&oacute;ng đ&aacute;)</p> <p>- Một c&acirc;u đơn c&oacute; thể&nbsp;<strong>c&oacute; nhiều động từ.</strong></p> <p>Ex: Trang ate peanuts and drank coffee (Trang đ&atilde; ăn đậu phộng v&agrave; uống c&agrave; ph&ecirc;)</p> <h2 class="Bodytext20" align="left"><strong>2) Compound sentences (c&acirc;u gh&eacute;p)</strong></h2> <p>C&acirc;u gh&eacute;p l&agrave; c&acirc;u chứa từ <strong>hai mệnh đề độc lập trở l&ecirc;n</strong>, diễn tả c&aacute;c &yacute; ch&iacute;nh c&oacute; tầm quan trọng ngang nhau.</p> <p>Ch&uacute;ng ta sử dụng c&aacute;c c&aacute;ch sau để nối hai mệnh đề:</p> <p><strong>2.1 Sử dụng dấu chấm phẩu (;):</strong></p> <p>Ex: I met David yesterday; he&rsquo;s just come out of hospital (H&ocirc;m qua t&ocirc;i gặp David; anh ta vừa ra khỏi bệnh viện).</p> <p><strong>2.2 Sử dụng dấu phẩy (,) v&agrave; một li&ecirc;n từ đẳng lập (and, but, so, yet)</strong></p> <p>Ex: The bus was very crowded, so I had to stand all the way. (Xe bu&yacute;t rất đ&ocirc;ng người v&igrave; vậy t&ocirc;i đ&atilde; đứng suốt đoạn đường)</p> <p>He loves her, but she doesn&rsquo;t love him (Anh ấy y&ecirc;u c&ocirc; ấy nhưng c&ocirc; ấy th&igrave; kh&ocirc;ng)</p> <p><strong>2.3 Sử dụng dấu chấm phẩy (;) v&agrave; một trạng từ nối tiếp &mdash; từ chuyển tiếp</strong></p> <p class="Bodytext30">(however, therefore, nevertheless, moreover, otherwise,...) v&agrave; theo sau đ&oacute; l&agrave; dấu phẩy (,).</p> <p>Ex: The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way. (Xe bu&yacute;t rất đ&ocirc;ng người v&igrave; thế t&ocirc;i đ&atilde; đứng suốt đoạn đường)</p> <h2 class="Bodytext20" align="left"><strong><span class="Bodytext2NotBold">3. Complex sentences&nbsp;<span lang="VI">(C&acirc;u phức)</span></span></strong></h2> <p><strong>C&acirc;u phức</strong> l&agrave; c&acirc;u chứa <strong>một mệnh đề độc lập</strong>&nbsp;v&agrave;&nbsp;<strong>một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc</strong>. Mệnh đề phụ thuộc c&oacute; thể bắt đầu bằng li&ecirc;n từ phụ thuộc hoặc đại quan hệ (như when, while, because, although/even though hoặc if Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập th&igrave; trước mệnh đề độc lập phải c&oacute; dấu phẩy (,).</p> <p>Ex: Because the bus was crowded, I had to stand all the way. (Bởi v&igrave; xe bu&yacute;t rất đ&ocirc;ng người, t&ocirc;i đ&atilde; đứng suốt đoạn đường.)</p> <p>While the elephants are racing, people cheer to encourage them. (Trong khi những ch&uacute; voi đang chạy đua, mọi người cổ vũ để khuyến kh&iacute;ch ch&uacute;ng.)</p> <p>Trong c&acirc;u tr&ecirc;n c&oacute; một mệnh đề độc lập - &ldquo;I had to stand all the way&rdquo;, &ldquo;people cheer to encourage them&rdquo; v&agrave; một mệnh đề phụ thuộc &ldquo;the bus was crowded&rdquo;, &ldquo;the elephants are racing&rdquo;.</p> <p>C&ograve;n nếu mệnh đề độc lập đứng trước mệnh đề phụ thuộc th&igrave; trước mệnh đề phụ thuộc kh&ocirc;ng c&oacute; dấu phẩy (,).</p> <p>- C&acirc;u phức sử dụng&nbsp;<strong>li&ecirc;n từ phụ thuộc</strong>&nbsp;(after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while,...) để nối c&aacute;c vế của c&acirc;u.</p> <p>Ex: We left before he arrived. (Ch&uacute;ng ta đ&atilde; rời khỏi trước khi cậu ấy đến.)</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài