Phần Ngữ pháp - Grammar - Unit 3
<h2 style="text-align: left;"><strong>I. Wh-questions (Wh - Câu hỏi)</strong></h2>
<div class="WordSection1">
<h3><strong>1) Một số dạng câu hỏi trong tiếng Anh</strong></h3>
<p>Khi là câu hỏi thì chúng ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nói chính xác hơn là đảo trợ động từ (auxiliary verbs) lên trước chủ từ.</p>
</div>
<p>Đối với câu chỉ có động từ thường ở thì hiện tại đơn (Simple Present) ta dùng thêm trợ động từ “do” hoặc “does”. Sau đây là một số dạng câu hỏi thường gặp:</p>
<p><strong>a) Câu hỏi Yes/No (Yes/No Questions)</strong></p>
<p><em>Trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ (S) + động tử + ...?</em></p>
<p><em>Yes, s + trợ động từ/ to be.</em></p>
<p><em>No, s + trợ động tử/ to be + not.</em></p>
<p><strong>Ex:</strong></p>
<p>- Isn’t Trang going to school today?</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Hôm nay Trang không đi học phải không?)</em></p>
<p>- Was Trinh sick yesterday?</p>
<p><em>(Hôm qua Trinh bị bệnh phải không?)</em></p>
<p>No, she was not.</p>
<p><em>(Không, cô ấy không bị bệnh.)</em></p>
<p><strong>b) Câu hỏi lấy thông tin (information question)</strong></p>
<p>Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi.</p>
<p>Ngoài câu hỏi <strong>How many</strong> (hỏi về số lượng)/ <strong>How much</strong> (hỏi về giá cả), trong tiếng Anh còn có một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh-. Các từ hỏi Wh- bao gồm: <strong>What</strong> (gì, cái gì), <strong>Which</strong> (nào, cái nào), <strong>Who</strong> (ai), <strong>Whom</strong> (ai), <strong>Whose</strong> (của ai), <strong>Why</strong> (tại sao, vì sao), <strong>Where</strong> (đâu, ở đâu), <strong>When</strong> (khi nào, bao giờ).</p>
<p align="center"><em><strong>Từ để hỏi + trợ dộng tử + chủ ngữ + ...?</strong></em></p>
<p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong></p>
<p class="Bodytext30">- What is this? <em>(Cái gì đây? hoặc Đây là cái gì?)</em></p>
<p>- Where do you live? <em>(Anh sống ở đâu?)</em></p>
<p class="Bodytext30">- When do you see her?<em> (Anh gặp cô ấy khi nào?)</em></p>
<p class="Bodytext30">- What are you doing? <em>(Anh đang làm gì thế?)</em></p>
<p class="Bodytext30">- Why does she like him? <em>(Tại sao cô ta thích anh ta?)</em></p>
<p><strong>b. 1. Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ</strong></p>
<p>Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.</p>
<p align="center"><strong>Who/What + động từ (V) + ...?</strong></p>
<p class="Bodytext30"><strong>Ex: </strong>What happened last night? <em>(Chuyện gì đã xảy ra vào tối qua?)</em></p>
<p class="Bodytext30"> Who opened the door? <em>(Ai đã mở cửa?)</em></p>
<p><strong>b.2. Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ</strong></p>
<p>Đây là các câu hỏi dùng khi muôn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.</p>
<p align="center"><strong>Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + s + V + ... ?</strong></p>
<p><u><strong>Lưu ý:</strong> </u>Trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng <em><strong>who</strong> </em>thay cho <em><strong>whom</strong> </em>trong mẫu câu trên.</p>
<p><strong>Ex: </strong>What did Trang buy at the store? <em>(Trang đã mua gì ở cửa hàng?)</em></p>
<p> Whom does Lan know from the UK? <em>(Lan biết ai từ Vương Quốc Anh ?)</em></p>
<p><strong>b. 3. When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ</strong></p>
<p>Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.</p>
<p><strong>When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + s + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong> How did Trang get to school today? <em>(Làm thế nào mà Trang đã đến được trường vào hôm nay?)</em></p>
<p> When did he move to Ha Noi? <em>(Khi nào cậu ấy chuyển đến Hà Nội?)</em></p>
<p>Đối với câu hỏi <strong>Why</strong>, chúng ta có thể dùng <strong>Because</strong> (vì, bởi vì) để trả lời.</p>
<p><strong>Ex: </strong>Why do you like computer?<em> (Tại sao anh thích máy tính?)</em></p>
<p> Because it’s very wonderful. <em>(Bởi vì nó rất tuyệt vời.)</em></p>
<p> Why does he go to his office late? <em>(Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ?)</em></p>
<p> Because he gets up late. <em>(Vì anh ta dậy trễ.)</em></p>
<p> </p>
<p><strong>Các em cần chú ý:</strong></p>
<p><strong>1) Câu hỏi với Who, Whom, Whose</strong></p>
<p>- <strong>Who</strong> và <strong>Whom</strong> đều dùng để hỏi ai, người nào, nhưng <strong>Who</strong> dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu, còn Whom giữ nhiệm vụ túc từ cùa động từ theo sau.</p>
<p><strong>Ex: </strong>Who can answer that question? <em>(Ai có thể trả lời câu hỏi đó?)</em></p>
<p>=> <strong>Who</strong> là chủ từ của động từ <strong>can</strong></p>
<p>Whom do you meet this morning? <em>(Anh gặp ai sáng nay?)</em> => <strong>Whom</strong> là túc từ của <strong>mee</strong></p>
<p class="Bodytext220"><strong>Lưu ý:</strong></p>
<p>* Trong văn nói người ta có thể dùng <strong>who</strong> trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ.</p>
<p><strong>Ex:</strong> Who(m) do they help this morning? <em>(Họ giúp ai sáng nay?)</em></p>
<p>* Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với <strong>whom</strong> phải ở dạng nghi vấn:</p>
<p><strong>Ex:</strong> Who is going to Ha Noi with Trang?</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Ai đang đi Hà Nội cùng với Trang vậy?)</em></p>
<p> With whom is she going to London?</p>
<p>(= Who(m) did she go to Ha Noi with?)</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Cô ta đang đi Hà Nội cùng với ai vậy?)</em></p>
<p><strong>* Whose</strong> là hình thức sở hữu của <strong>who</strong>. Nó được dùng để hỏi "của ai".</p>
<p><strong>Ex:</strong> Whose is this umbrella? <em>(Cái ô này của ai?)</em></p>
<p> It’s mine. <em>(Của tôi.)</em></p>
<p><strong>* Whose</strong> có thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau <strong>whose</strong> phải có một danh từ.</p>
<p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong> Whose pen are you using? <em>(Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?)</em></p>
<p class="Bodytext30">Whose books are they reading? <em>(Bạn đang đọc quyển sách của ai?)</em></p>
<p><strong>2) Câu hỏi với What, Which</strong></p>
<p> <strong>* What</strong> và <strong>Which</strong> đều có nghĩa chung là "cái gì, cái nào". Tuy vậy <strong>which</strong> có một số giới hạn.</p>
<p>Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với <strong>what</strong> thì không có giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình.</p>
<p><strong>Ex: </strong>What do you often have for breakfast? <em>(Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì?)</em></p>
<p> Which will you have, tea or coffee?<em> (Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?)</em></p>
<p><strong>* What</strong> và <strong>which</strong> còn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn phải dùng với một danh từ. Cách dùng giống như trường hợp <strong>whose</strong> nêu trên.</p>
<p><strong>Ex:</strong> What colour do you like? <em>(Bạn thích màu gì?)</em></p>
<p> Which way to the station, please? <em>(Cho hỏi đường nào đi đến nhà ga ạ?)</em></p>
<p><strong>* Which</strong> có thể dùng để nói về người. Khi ấy nó có nghĩa "người nào, ai".</p>
<p><strong>Ex: </strong>Which of you can’t do this exercise? <em>(Em nào (trong số các em) không làm được bài tập này?)</em></p>
<p> Which boys can answer all the questions? <em>(Những cậu nào có thể trả lời tất cả các câu hỏi?)</em></p>
<p class="Bodytext220"><strong>Lưu ý:</strong></p>
<p>Who is that man? — He’s Mr. John Barnes. <em>(Hỏi về tên)</em></p>
<p>What is he?’ - He's a teacher. <em>(Hỏi về nghề nghiệp)</em></p>
<p>What is he like? - He’s tall, dark, and handsome. <em>(Hỏi về ngoại hình)</em></p>
<p>What's he like as a pianist? - Oh, he’s not very good. <em>(Hỏi về công việc làm)</em></p>
<p><strong>c) Câu hỏi phủ định (Negative Questions)</strong></p>
<p>Negative Question là câu hỏi phủ định, có nghĩa là câu hỏi có động từ viết ở thể phủ định tức có thêm <strong>not</strong> sau trợ động từ.</p>
<p>Chúng ta dùng câu hỏi phủ định trong các trường hợp sau:</p>
<p><strong>- Để chỉ sự ngạc nhiên</strong></p>
<p>Aren’t you crazy? Why do you do that?</p>
<p class="Bodytext160" align="left"><em>(Anh có điên không? Sao anh làm điều đó?)</em></p>
<p><strong>- Là một lời cảm thán.</strong></p>
<p>Doesn’t that dress look nice!</p>
<p class="Bodytext160" align="left"><em>(Cái áo này đẹp quá!)</em></p>
<p>Như vậy bản thân câu này không phải là câu hỏi nhưng được viết dưới dạng câu hỏi. Khi trông chờ người nghe đồng ý với mình. Trong các câu hỏi này chữ not chỉ được dùng để diễn tả ý nghĩa câu, đừng dịch nó là không.</p>
<p>* Người ta còn dùng <strong>Why</strong> với cầu hỏi phủ định để nói lên một lời đề nghị hay một lời khuyên.</p>
<p><strong>Ex:</strong> Why don't you lock the door? <em>(Sao anh không khóa cửa đi?)</em></p>
<p> Why don’t we go out for a meal? <em>(Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?)</em></p>
<h2 style="text-align: left;"><strong>Mạo từ (Articles)</strong></h2>
<div class="WordSection1">
<p><strong>1) Định nghĩa</strong></p>
<p><strong>Mạo từ</strong> là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.</p>
<p>* Chúng ta dừng "<em><strong>the</strong></em>" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói 1 người nghe biết rõ đối tượng nào dó. Ngược lại khi dùng mạo từ bất định "<em><strong>a/an</strong></em>", người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được: Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:</p>
<p>- Mạo từ xác định (Denfinite article): <strong>the</strong></p>
<p>- Mạo từ bất định (Indefinite article): <strong>a/an</strong></p>
<p>* Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó nh một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa - chỉ đơn vị (cái, con, chiếc).</p>
<p><strong>a) Mạo từ bất định a/an </strong></p>
<p>Định nghĩa: <strong>a/an</strong> đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,...riêng rẽ có thể đếm được dạng số ít).</p>
<p>Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.</p>
<p><strong>Ex:</strong> a book <em>(một quyển sách)</em> -> nói chung về sách</p>
<p>- <strong>a</strong> đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.</p>
<p><strong>Ex:</strong> a ruler <em>(cây thước)</em>, a pencil <em>(cây bút chì)</em>, a pig <em>(con heo)</em>, a studen <em>(học sinh/ sinh viên)</em>, a one-way street <em>(đường một chiều)</em>,...</p>
<p>-<strong> an</strong> đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyẽn âm (a, e, i, o, u)</p>
<p><strong>Ex:</strong> an orange <em>(quả cam)</em>, an uncle <em>(chú / cậu)</em>.</p>
<p class="Bodytext20" align="left"><strong>- an</strong> đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" và được đọc như nguyên âm.</p>
<p><strong>Ex:</strong> an hour <em>(giờ)</em>, an honest man <em>(người lương thiện)</em></p>
<p><strong>b) Mạo từ xác định (definite article) “the”</strong></p>
<p>“<strong>The</strong>” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.</p>
<p><strong>Ex:</strong> the truth <em>(sự thật), t</em>he time<em> (thời gian), </em>the bicycle <em>(một chiếc xe đạp)</em>, the bicycles<em> (những chiếc xe đạp)</em>,...</p>
<p class="Bodytext30"><strong>2) Cách dùng mạo từ</strong></p>
</div>
<div class="WordSection2">
<p><strong>a) Các trường hợp dùng mạo từ a/an</strong></p>
<p>-<strong> Mạo từ bất định a/an được dùng trước danh từ đếm được số ít</strong> để chỉ một người/vật không xác định hoặc một người/vật được <strong>đề cập đến lần đầu</strong> mà người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.</p>
<p><strong>Ex:</strong> She teaches in a nice big school. <em>(Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn xinh đẹp.)</em></p>
<p>-> Không xác định được ngôi trường nào.</p>
<p><strong>- a/an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong> My brother's an engineer. <em>(Anh trai tôi là kĩ sư).</em></p>
<p class="Bodytext30"> He works as a teacher.<em> (Anh ấy là một giáo viên.)</em></p>
<p><strong>- a/an được dùng để nói về chức năng sử dụng của một vật.</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong> Don't use the glass as an ashtray.</p>
<p class="Bodytext30"> <em>(Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc.)</em></p>
</div>
<p class="Bodytext30"><strong>- a/an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.</strong></p>
<p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong> She married a teacher.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Cô ta kết hôn với một giáo viên.)</em></p>
<p><strong>- a/an</strong> được dùng để mô tả.</p>
<p><strong>Ex:</strong> She has a long hair.</p>
<p><em>(Cô ấy có mái tóc dài.)</em></p>
<p><strong>b) Không dùng <em>a/an</em> trong các trường hợp sau:</strong></p>
<p>- Với danh từ không đếm được (not "a rice")</p>
<p>- Không dùng với sở hữu từ (possessive) (not a my book).</p>
<p>- Các bữa ăn, môn thể thao (to have lunch: ăn trưa, to play football: chơi bóng đá)</p>
<p>- Sau <strong>kind of, sort of,</strong> <em>a/an được lược bỏ đi</em>.</p>
<p><strong>Ex:</strong> a kind of tree <em>(một loại cây)</em></p>
<p><strong>* Chú ý (Note):</strong></p>
<p>- Nhưng khi mô tả về tóc (hair), thì danh từ <em><strong>hair</strong> </em>luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.</p>
<p><strong>Ex:</strong> She's got dark hair. <em>(Cô ấy có mái tóc đen.)</em></p>
<p>- Trong câu cảm thán (exclamation) với what, a/an không được bỏ.</p>
<p><strong>Ex</strong>: What a pity!<em> (Thật tiếc!)</em></p>
<p class="Bodytext30">- a/an luôn đứng sau quite, rather và such, (quả là, khó là, như thế,...)</p>
<p><strong>Ex:</strong> quite/rather/such a nice day <em>(quả là một ngày đẹp trời; một ngày đẹp trời như thế,...)</em></p>
<p><strong>c) Cách dùng mạo từ “the”</strong></p>
<p class="Bodytext240">Các trường hợp dùng mạo từ xác định “the”:</p>
<p>-<strong> Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất: </strong> the sun <em>(mặt trời)</em>, the moon <em>(mặt trăng)</em></p>
<p>- Dùng the <strong>trước bất cứ một danh từ</strong> nào khi <strong>người nói và người nghe đều biết về danh từ</strong> đang được nói tới hoặc được xác định rõ ràng.</p>
<p><strong>Ex:</strong> Their literature teacher is old, but the English teacher is young.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Giảo viên môn Văn của chúng tôi già rồi nhưng giáo viên tiếng Anh thì trẻ.)</em></p>
<p>- <strong>Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều</strong> hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.</p>
<p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong> The United States <em>(Hợp chủng quốc Hoa Kỳ)</em>, The Netherlands <em>(vương quốc Hà Lan)</em>, The Philippines <em>(cộng hòa Philippines)</em>, The United Kingdom <em>(Vương quốc Anh)</em>...</p>
<p>-<strong> Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm.</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong> the Sahara (desert) <em>(sa mạc Sahara)</em>; the Autonomous Republic of Crimea <em>(cộng hòa tự trị Crimea)</em></p>
<p>- <strong>Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, dãy núi, đại dương.</strong></p>
<p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong> the Bahamas<em> (quần đảo Bahamas),</em> the river Thames <em>(sông Thames)</em>, the Atlantic <em>(Đại Tây Dương)</em></p>
<p>- <strong>Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong> The horse is being replaced by the tractor.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Ngựa đang được thay thế bởi máy kéo.)</em></p>
<p>- <strong>Trước một danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong> the planet Mars <em>(hành tinh sao Hỏa)</em></p>
<p>- <strong>Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự hay trước số thứ tự.</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong> Queen Elizabeth II is the first person to come here today.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Hôm nay, nữ hoàng Elizabeth đệ nhị là người đầu tiên đến đây.)</em></p>
<p>- <strong>Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative).</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong> This is the youngest student in her class.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Đây là học sinh nhỏ tuổi nhất trong lớp của cô ấy.)</em></p>
<p>The harder you work, the more you will be paid.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn sẽ càng được trả lương nhiều.)</em></p>
<p>This is the best book I have ever had.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Đây là quyển sách tốt nhất mà trước giờ tôi có được.)</em></p>
<p>- <strong>Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa.</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong> the road to London<em> (đường đến Luân Đôn)</em>; the battle of Trafalgar <em>(trận chiến Trafalgar)</em></p>
<p><strong>- Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong> The man who helped you yesterday is not here.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Người đàn ông đã giúp bạn ngày hôm qua không có ở đây.)</em></p>
<p><strong>- Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).</strong></p>
<p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong> The rich should help the poor.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Người giàu nên giúp đỡ người nghèo.)</em></p>
<p><strong>- Dùng “<em>the</em>” để đưa ra câu phát biểu chung về động vật; về phát minh, khám phá</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong> The monkey can swing.</p>
<p><em>(Khỉ có thể đánh đu.)</em></p>
<p>The electron is a part of every atom.</p>
<p class="Bodytext30"><em>(Các electron là một phần của mỗi nguyên tử.)</em></p>
<p><strong>- Dùng “the” với công cụ âm nhạc</strong></p>
<p><strong>Ex:</strong> the piano <em>(đàn piano)</em>, the violin <em>(đàn violin)</em>, the clarinet <em>(kèn clarinet)</em></p>
<p><strong>- "The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại</strong>: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng đế chỉ một loài:</p>
<p><strong>Ex:</strong> I hate the television.</p>
<p><em>(Tôi ghét chiếc tivi.)</em></p>
<p>The whale is a mammal, not a fish.</p>
<p><em>(Cá voi là động vật có vú, không phải là cá.)</em></p>
<p>Ở đây <em><strong>“the television, the whale”</strong> </em>không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả ti vi, cá voi trên trái đất này.</p>