Grammar - Unit 3
Phần Ngữ pháp - Grammar - Unit 3
<h2 style="text-align: left;"><strong>I. Wh-questions (Wh - C&acirc;u hỏi)</strong></h2> <div class="WordSection1"> <h3><strong>1)&nbsp;Một số dạng c&acirc;u hỏi trong tiếng Anh</strong></h3> <p>Khi l&agrave; c&acirc;u hỏi th&igrave; ch&uacute;ng ta đặt trợ động từ l&ecirc;n đầu c&acirc;u hay n&oacute;i ch&iacute;nh x&aacute;c hơn l&agrave; đảo trợ động từ (auxiliary verbs) l&ecirc;n trước chủ từ.</p> </div> <p>Đối với c&acirc;u chỉ c&oacute; động từ thường ở th&igrave; hiện tại đơn (Simple Present) ta d&ugrave;ng th&ecirc;m trợ động từ &ldquo;do&rdquo; hoặc &ldquo;does&rdquo;. Sau đ&acirc;y l&agrave; một số dạng c&acirc;u hỏi thường gặp:</p> <p><strong>a)&nbsp;C&acirc;u hỏi Yes/No (Yes/No Questions)</strong></p> <p><em>Trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ (S) + động tử + ...?</em></p> <p><em>Yes, s + trợ động từ/ to be.</em></p> <p><em>No, s + trợ động tử/ to be + not.</em></p> <p><strong>Ex:</strong></p> <p>- Isn&rsquo;t Trang going to school today?</p> <p class="Bodytext30"><em>(H&ocirc;m nay Trang kh&ocirc;ng đi học phải kh&ocirc;ng?)</em></p> <p>- Was Trinh sick yesterday?</p> <p><em>(H&ocirc;m qua Trinh bị bệnh phải kh&ocirc;ng?)</em></p> <p>No, she was not.</p> <p><em>(Kh&ocirc;ng, c&ocirc; ấy kh&ocirc;ng bị bệnh.)</em></p> <p><strong>b)&nbsp;C&acirc;u hỏi lấy th&ocirc;ng tin (information question)</strong></p> <p>Khi ch&uacute;ng ta cần hỏi r&otilde; r&agrave;ng hơn v&agrave; c&oacute; c&acirc;u trả lời cụ thể hơn ta d&ugrave;ng c&acirc;u hỏi với c&aacute;c từ hỏi.</p> <p>Ngo&agrave;i c&acirc;u hỏi&nbsp;<strong>How many</strong>&nbsp;(hỏi về số lượng)/&nbsp;<strong>How much</strong>&nbsp;(hỏi về gi&aacute; cả), trong tiếng Anh c&ograve;n c&oacute; một loạt từ hỏi nữa v&agrave; c&aacute;c từ hỏi n&agrave;y đều bắt đầu bằng chữ Wh-. C&aacute;c từ hỏi Wh- bao gồm:&nbsp;<strong>What</strong>&nbsp;(g&igrave;, c&aacute;i g&igrave;),&nbsp;<strong>Which</strong>&nbsp;(n&agrave;o, c&aacute;i n&agrave;o),&nbsp;<strong>Who</strong>&nbsp;(ai),&nbsp;<strong>Whom</strong>&nbsp;(ai),&nbsp;<strong>Whose</strong>&nbsp;(của ai),&nbsp;<strong>Why</strong>&nbsp;(tại sao, v&igrave; sao),&nbsp;<strong>Where</strong>&nbsp;(đ&acirc;u, ở đ&acirc;u),&nbsp;<strong>When</strong>&nbsp;(khi n&agrave;o, bao giờ).</p> <p align="center"><em><strong>Từ để hỏi + trợ dộng tử + chủ ngữ + ...?</strong></em></p> <p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong></p> <p class="Bodytext30">- What is this?&nbsp;<em>(C&aacute;i g&igrave; đ&acirc;y? hoặc Đ&acirc;y l&agrave; c&aacute;i g&igrave;?)</em></p> <p>- Where do you live?&nbsp;<em>(Anh sống ở đ&acirc;u?)</em></p> <p class="Bodytext30">- When do you see her?<em>&nbsp;(Anh gặp c&ocirc; ấy khi n&agrave;o?)</em></p> <p class="Bodytext30">- What are you doing?&nbsp;<em>(Anh đang l&agrave;m g&igrave; thế?)</em></p> <p class="Bodytext30">- Why does she like him?&nbsp;<em>(Tại sao c&ocirc; ta th&iacute;ch anh ta?)</em></p> <p><strong>b. 1. Who hoặc What: c&acirc;u hỏi chủ ngữ</strong></p> <p>Đ&acirc;y l&agrave; c&acirc;u hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của h&agrave;nh động.</p> <p align="center"><strong>Who/What + động từ (V) + ...?</strong></p> <p class="Bodytext30"><strong>Ex:&nbsp;</strong>What happened last night?&nbsp;<em>(Chuyện g&igrave; đ&atilde; xảy ra v&agrave;o tối qua?)</em></p> <p class="Bodytext30">&nbsp; &nbsp; &nbsp; Who opened the door?&nbsp;<em>(Ai đ&atilde; mở cửa?)</em></p> <p><strong>b.2. Whom hoặc What: c&acirc;u hỏi t&acirc;n ngữ</strong></p> <p>Đ&acirc;y l&agrave; c&aacute;c c&acirc;u hỏi d&ugrave;ng khi mu&ocirc;n biết t&acirc;n ngữ hay đối tượng t&aacute;c động của h&agrave;nh động.</p> <p align="center"><strong>Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + s + V + ... ?</strong></p> <p><u><strong>Lưu &yacute;:</strong>&nbsp;</u>Trong tiếng Anh viết bắt buộc phải d&ugrave;ng whom mặc d&ugrave; trong tiếng Anh n&oacute;i c&oacute; thể d&ugrave;ng&nbsp;<em><strong>who</strong>&nbsp;</em>thay cho&nbsp;<em><strong>whom</strong>&nbsp;</em>trong mẫu c&acirc;u tr&ecirc;n.</p> <p><strong>Ex:&nbsp;</strong>What did Trang buy at the store?&nbsp;<em>(Trang đ&atilde; mua g&igrave; ở cửa h&agrave;ng?)</em></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; Whom does Lan know from the UK?&nbsp;<em>(Lan biết ai từ Vương Quốc Anh ?)</em></p> <p><strong>b. 3. When, Where, How v&agrave; Why: C&acirc;u hỏi bổ ngữ</strong></p> <p>D&ugrave;ng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, l&yacute; do, c&aacute;ch thức của h&agrave;nh động.</p> <p><strong>When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + s + V + bổ ngữ (+ t&acirc;n ngữ)?</strong></p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;How did Trang get to school today?&nbsp;<em>(L&agrave;m thế n&agrave;o m&agrave; Trang đ&atilde; đến được trường v&agrave;o h&ocirc;m nay?)</em></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; When did he move to Ha Noi?&nbsp;<em>(Khi n&agrave;o cậu ấy chuyển đến H&agrave; Nội?)</em></p> <p>Đối với c&acirc;u hỏi&nbsp;<strong>Why</strong>, ch&uacute;ng ta c&oacute; thể d&ugrave;ng&nbsp;<strong>Because</strong>&nbsp;(v&igrave;, bởi v&igrave;) để trả lời.</p> <p><strong>Ex:&nbsp;</strong>Why do you like computer?<em>&nbsp;(Tại sao anh th&iacute;ch m&aacute;y t&iacute;nh?)</em></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;Because it&rsquo;s very wonderful.&nbsp;<em>(Bởi v&igrave; n&oacute; rất tuyệt vời.)</em></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; Why does he go to his office late?&nbsp;&nbsp;<em>(Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ?)</em></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;Because he gets up late.&nbsp;<em>(V&igrave; anh ta dậy trễ.)</em></p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>C&aacute;c em cần ch&uacute; &yacute;:</strong></p> <p><strong>1)&nbsp;C&acirc;u hỏi với Who, Whom, Whose</strong></p> <p>-&nbsp;<strong>Who</strong>&nbsp;v&agrave;&nbsp;<strong>Whom</strong>&nbsp;đều d&ugrave;ng để hỏi ai, người n&agrave;o, nhưng&nbsp;<strong>Who</strong>&nbsp;d&ugrave;ng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong c&acirc;u, c&ograve;n Whom giữ nhiệm vụ t&uacute;c từ c&ugrave;a động từ theo sau.</p> <p><strong>Ex:&nbsp;</strong>Who can answer that question?&nbsp;<em>(Ai c&oacute; thể trả lời c&acirc;u hỏi đ&oacute;?)</em></p> <p>=&gt;&nbsp;<strong>Who</strong>&nbsp;l&agrave; chủ từ của động từ&nbsp;<strong>can</strong></p> <p>Whom do you meet this morning?&nbsp;<em>(Anh gặp ai s&aacute;ng nay?)</em>&nbsp;=&gt;&nbsp;<strong>Whom</strong>&nbsp;l&agrave; t&uacute;c từ của&nbsp;<strong>mee</strong></p> <p class="Bodytext220"><strong>Lưu &yacute;:</strong></p> <p>* Trong văn n&oacute;i người ta c&oacute; thể d&ugrave;ng&nbsp;<strong>who</strong>&nbsp;trong cả hai trường hợp chủ từ v&agrave; t&uacute;c từ.</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;Who(m) do they help this morning?&nbsp;<em>(Họ gi&uacute;p ai s&aacute;ng nay?)</em></p> <p>* Động từ trong c&acirc;u hỏi với who ở dạng x&aacute;c định. Ngược lại động từ trong c&acirc;u hỏi với&nbsp;<strong>whom</strong>&nbsp;phải ở dạng nghi vấn:</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;Who is going to Ha Noi with Trang?</p> <p class="Bodytext30"><em>(Ai đang đi H&agrave; Nội c&ugrave;ng với Trang vậy?)</em></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; With whom is she going to London?</p> <p>(= Who(m) did she go to Ha Noi with?)</p> <p class="Bodytext30"><em>(C&ocirc; ta đang đi H&agrave; Nội c&ugrave;ng với ai vậy?)</em></p> <p><strong>* Whose</strong>&nbsp;l&agrave; h&igrave;nh thức sở hữu của&nbsp;<strong>who</strong>. N&oacute; được d&ugrave;ng để hỏi "của ai".</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;Whose is this umbrella?&nbsp;<em>(C&aacute;i &ocirc; n&agrave;y của ai?)</em></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;It&rsquo;s mine.&nbsp;<em>(Của t&ocirc;i.)</em></p> <p><strong>* Whose</strong>&nbsp;c&oacute; thể được d&ugrave;ng như một t&iacute;nh từ nghi vấn. Khi ấy theo sau&nbsp;<strong>whose</strong>&nbsp;phải c&oacute; một danh từ.</p> <p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong>&nbsp;Whose pen are you using?&nbsp;<em>(Bạn đang d&ugrave;ng c&acirc;y b&uacute;t của ai đấy?)</em></p> <p class="Bodytext30">Whose books are they reading?&nbsp;<em>(Bạn đang đọc quyển s&aacute;ch của ai?)</em></p> <p><strong>2)&nbsp;C&acirc;u hỏi với What, Which</strong></p> <p>&nbsp;<strong>* What</strong>&nbsp;v&agrave;&nbsp;<strong>Which</strong>&nbsp;đều c&oacute; nghĩa chung l&agrave; "c&aacute;i g&igrave;, c&aacute;i n&agrave;o". Tuy vậy&nbsp;<strong>which</strong>&nbsp;c&oacute; một số giới hạn.</p> <p>Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. C&acirc;u hỏi với&nbsp;<strong>what</strong>&nbsp;th&igrave; kh&ocirc;ng c&oacute; giới hạn. Người nghe c&oacute; quyền trả lời theo &yacute; th&iacute;ch của m&igrave;nh.</p> <p><strong>Ex:&nbsp;</strong>What do you often have for breakfast?&nbsp;<em>(Bạn thường ăn điểm t&acirc;m bằng g&igrave;?)</em></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;Which will you have, tea or coffee?<em>&nbsp;(Anh muốn d&ugrave;ng g&igrave;, tr&agrave; hay c&agrave; ph&ecirc;?)</em></p> <p><strong>* What</strong>&nbsp;v&agrave;&nbsp;<strong>which</strong>&nbsp;c&ograve;n c&oacute; thể l&agrave; một t&iacute;nh từ nghi vấn. Khi sử dụng t&iacute;nh từ nghi vấn phải d&ugrave;ng với một danh từ. C&aacute;ch d&ugrave;ng giống như trường hợp&nbsp;<strong>whose</strong>&nbsp;n&ecirc;u tr&ecirc;n.</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;What colour do you like?&nbsp;<em>(Bạn th&iacute;ch m&agrave;u g&igrave;?)</em></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;Which way to the station, please?&nbsp;<em>(Cho hỏi đường n&agrave;o đi đến nh&agrave; ga ạ?)</em></p> <p><strong>* Which</strong>&nbsp;c&oacute; thể d&ugrave;ng để n&oacute;i về người. Khi ấy n&oacute; c&oacute; nghĩa "người n&agrave;o, ai".</p> <p><strong>Ex:&nbsp;</strong>Which of you can&rsquo;t do this exercise?&nbsp;<em>(Em n&agrave;o (trong số c&aacute;c em) kh&ocirc;ng l&agrave;m được b&agrave;i tập n&agrave;y?)</em></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; Which boys can answer all the questions?&nbsp;<em>(Những cậu n&agrave;o c&oacute; thể trả lời&nbsp; tất cả c&aacute;c c&acirc;u hỏi?)</em></p> <p class="Bodytext220"><strong>Lưu &yacute;:</strong></p> <p>Who is that man? &mdash; He&rsquo;s Mr. John Barnes.&nbsp;<em>(Hỏi về t&ecirc;n)</em></p> <p>What is he?&rsquo; - He's a teacher.&nbsp;<em>(Hỏi về nghề nghiệp)</em></p> <p>What is he like? - He&rsquo;s tall, dark, and handsome.&nbsp;<em>(Hỏi về ngoại h&igrave;nh)</em></p> <p>What's he like as a pianist? - Oh, he&rsquo;s not very good.&nbsp;<em>(Hỏi về c&ocirc;ng việc l&agrave;m)</em></p> <p><strong>c)&nbsp;C&acirc;u hỏi phủ định (Negative Questions)</strong></p> <p>Negative Question l&agrave; c&acirc;u hỏi phủ định, c&oacute; nghĩa l&agrave; c&acirc;u hỏi c&oacute; động từ viết ở thể phủ định tức c&oacute; th&ecirc;m&nbsp;<strong>not</strong>&nbsp;sau trợ động từ.</p> <p>Ch&uacute;ng ta d&ugrave;ng c&acirc;u hỏi phủ định trong c&aacute;c trường hợp sau:</p> <p><strong>- Để chỉ sự ngạc nhi&ecirc;n</strong></p> <p>Aren&rsquo;t you crazy? Why do you do that?</p> <p class="Bodytext160" align="left"><em>(Anh c&oacute; đi&ecirc;n kh&ocirc;ng? Sao anh l&agrave;m điều đ&oacute;?)</em></p> <p><strong>- L&agrave; một lời cảm th&aacute;n.</strong></p> <p>Doesn&rsquo;t that dress look nice!</p> <p class="Bodytext160" align="left"><em>(C&aacute;i &aacute;o n&agrave;y đẹp qu&aacute;!)</em></p> <p>Như vậy bản th&acirc;n c&acirc;u n&agrave;y kh&ocirc;ng phải l&agrave; c&acirc;u hỏi nhưng được viết dưới dạng c&acirc;u hỏi. Khi tr&ocirc;ng chờ người nghe đồng &yacute; với m&igrave;nh. Trong c&aacute;c c&acirc;u hỏi n&agrave;y chữ not chỉ được d&ugrave;ng để diễn tả &yacute; nghĩa c&acirc;u, đừng dịch n&oacute; l&agrave; kh&ocirc;ng.</p> <p>* Người ta c&ograve;n d&ugrave;ng&nbsp;<strong>Why</strong>&nbsp;với cầu hỏi phủ định để n&oacute;i l&ecirc;n một lời đề nghị hay một lời khuy&ecirc;n.</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;Why don't you lock the door?&nbsp;<em>(Sao anh kh&ocirc;ng kh&oacute;a cửa đi?)</em></p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;Why don&rsquo;t we go out for a meal?&nbsp;<em>(Sao ch&uacute;ng ta kh&ocirc;ng đi ăn một bữa nhỉ?)</em></p> <h2 style="text-align: left;"><strong>Mạo từ (Articles)</strong></h2> <div class="WordSection1"> <p><strong>1) Định nghĩa</strong></p> <p><strong>Mạo từ</strong> l&agrave; từ đứng trước danh từ v&agrave; cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng x&aacute;c định hay kh&ocirc;ng x&aacute;c định.</p> <p>* Ch&uacute;ng ta dừng "<em><strong>the</strong></em>" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người n&oacute;i 1 người nghe biết r&otilde; đối tượng n&agrave;o d&oacute;. Ngược lại khi d&ugrave;ng mạo từ bất định "<em><strong>a/an</strong></em>", người n&oacute;i đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa x&aacute;c định được: Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ v&agrave; được ph&acirc;n chia như sau:</p> <p>- Mạo từ x&aacute;c định (Denfinite article):&nbsp;<strong>the</strong></p> <p>- Mạo từ bất định (Indefinite article):&nbsp;<strong>a/an</strong></p> <p>* Mạo từ kh&ocirc;ng phải l&agrave; một loại từ ri&ecirc;ng biệt, ch&uacute;ng ta c&oacute; thể xem n&oacute; nh một bộ phận của t&iacute;nh từ d&ugrave;ng để bổ nghĩa - chỉ đơn vị (c&aacute;i, con, chiếc).</p> <p><strong>a) Mạo từ bất định a/an&nbsp;</strong></p> <p>Định nghĩa:&nbsp;<strong>a/an</strong>&nbsp;đứng trước danh từ đếm được số &iacute;t (singular noun - l&agrave; danh từ chỉ những vật thể, con người, &yacute; niệm,...ri&ecirc;ng rẽ c&oacute; thể đếm được dạng số &iacute;t).</p> <p>Cả hai đều được sử dụng trong lời n&oacute;i chung chung hoặc để giới thiệu &nbsp;một điều g&igrave; chưa đề cập đến trước đ&oacute;.</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;a book&nbsp;<em>(một quyển s&aacute;ch)</em>&nbsp;-&gt; n&oacute;i chung về s&aacute;ch</p> <p>-&nbsp;<strong>a</strong>&nbsp;đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ &acirc;m (consonant) hoặc một nguy&ecirc;n &acirc;m (vowel) nhưng được ph&aacute;t &acirc;m như phụ &acirc;m.</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;a ruler&nbsp;<em>(c&acirc;y thước)</em>, a pencil&nbsp;<em>(c&acirc;y b&uacute;t ch&igrave;)</em>, a pig&nbsp;<em>(con heo)</em>, a studen&nbsp;<em>(học sinh/ sinh vi&ecirc;n)</em>, a one-way street&nbsp;<em>(đường một chiều)</em>,...</p> <p>-<strong>&nbsp;an</strong>&nbsp;đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyẽn &acirc;m (a, e, i, o, u)</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;an orange&nbsp;<em>(quả cam)</em>, an uncle&nbsp;<em>(ch&uacute; / cậu)</em>.</p> <p class="Bodytext20" align="left"><strong>- an</strong>&nbsp;đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" v&agrave; được đọc như nguy&ecirc;n &acirc;m.</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;an hour&nbsp;<em>(giờ)</em>, an honest man&nbsp;<em>(người lương thiện)</em></p> <p><strong>b) Mạo từ x&aacute;c định (definite article) &ldquo;the&rdquo;</strong></p> <p>&ldquo;<strong>The</strong>&rdquo; d&ugrave;ng cho cả danh từ đếm được (số &iacute;t lẫn số nhiều) v&agrave; danh từ kh&ocirc;ng đếm được.</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;the truth&nbsp;<em>(sự thật), t</em>he time<em>&nbsp;(thời gian),&nbsp;</em>the bicycle&nbsp;<em>(một chiếc xe đạp)</em>, the bicycles<em>&nbsp;(những chiếc xe đạp)</em>,...</p> <p class="Bodytext30"><strong>2) C&aacute;ch d&ugrave;ng mạo từ</strong></p> </div> <div class="WordSection2"> <p><strong>a) C&aacute;c trường hợp d&ugrave;ng mạo từ a/an</strong></p> <p>-<strong>&nbsp;Mạo từ bất định a/an được d&ugrave;ng trước danh từ đếm được số &iacute;t</strong>&nbsp;để chỉ một người/vật kh&ocirc;ng x&aacute;c định hoặc một người/vật được&nbsp;<strong>đề cập đến lần đầu</strong>&nbsp;m&agrave; người nghe kh&ocirc;ng biết ch&iacute;nh x&aacute;c hoặc chưa từng biết về người hay vật đ&oacute;.</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;She teaches in a nice big school.&nbsp;<em>(C&ocirc; ấy dạy trong một ng&ocirc;i trường lớn xinh đẹp.)</em></p> <p>-&gt; Kh&ocirc;ng x&aacute;c định được ng&ocirc;i trường n&agrave;o.</p> <p><strong>- a/an được d&ugrave;ng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ</strong></p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;My brother's an engineer.&nbsp;<em>(Anh trai t&ocirc;i l&agrave; kĩ sư).</em></p> <p class="Bodytext30">&nbsp; &nbsp; &nbsp; He works as a teacher.<em>&nbsp;(Anh ấy l&agrave; một gi&aacute;o vi&ecirc;n.)</em></p> <p><strong>- a/an được d&ugrave;ng để n&oacute;i về chức năng sử dụng của một vật.</strong></p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;Don't use the glass as an ashtray.</p> <p class="Bodytext30">&nbsp; &nbsp; &nbsp;<em>(Đừng d&ugrave;ng c&aacute;i ly l&agrave;m đồ gạt t&agrave;n thuốc.)</em></p> </div> <p class="Bodytext30"><strong>- a/an được d&ugrave;ng để n&oacute;i về một c&aacute;i g&igrave; đ&oacute; chung chung, kh&ocirc;ng r&otilde; r&agrave;ng.</strong></p> <p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong>&nbsp;She married a teacher.</p> <p class="Bodytext30"><em>(C&ocirc; ta kết h&ocirc;n với một gi&aacute;o vi&ecirc;n.)</em></p> <p><strong>- a/an</strong>&nbsp;được d&ugrave;ng để m&ocirc; tả.</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;She has a long hair.</p> <p><em>(C&ocirc; ấy c&oacute; m&aacute;i t&oacute;c d&agrave;i.)</em></p> <p><strong>b)&nbsp;&nbsp; Kh&ocirc;ng d&ugrave;ng&nbsp;<em>a/an</em>&nbsp;trong c&aacute;c trường hợp sau:</strong></p> <p>- Với danh từ kh&ocirc;ng đếm được&nbsp;(not "a rice")</p> <p>- Kh&ocirc;ng d&ugrave;ng với sở hữu từ (possessive)&nbsp;(not a my book).</p> <p>- C&aacute;c bữa ăn, m&ocirc;n thể thao (to&nbsp;have lunch: ăn trưa, to&nbsp;play football: chơi b&oacute;ng đ&aacute;)</p> <p>- Sau&nbsp;<strong>kind of, sort of,</strong>&nbsp;<em>a/an&nbsp;được lược bỏ đi</em>.</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;a kind of tree&nbsp;<em>(một loại c&acirc;y)</em></p> <p><strong>*&nbsp; Ch&uacute; &yacute; (Note):</strong></p> <p>- Nhưng khi m&ocirc; tả về t&oacute;c (hair), th&igrave; danh từ&nbsp;<em><strong>hair</strong>&nbsp;</em>lu&ocirc;n ở dạng số &iacute;t v&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; mạo từ đứng trước.</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;She's got dark hair.&nbsp;<em>(C&ocirc; ấy c&oacute; m&aacute;i t&oacute;c đen.)</em></p> <p>- Trong c&acirc;u cảm th&aacute;n (exclamation) với what, a/an kh&ocirc;ng được bỏ.</p> <p><strong>Ex</strong>: What a pity!<em>&nbsp;(Thật tiếc!)</em></p> <p class="Bodytext30">- a/an lu&ocirc;n đứng sau quite, rather v&agrave; such, (quả l&agrave;, kh&oacute; l&agrave;, như thế,...)</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;quite/rather/such a nice day&nbsp;<em>(quả l&agrave; một ng&agrave;y đẹp trời; một ng&agrave;y đẹp trời như thế,...)</em></p> <p><strong>c)&nbsp; C&aacute;ch d&ugrave;ng mạo từ &ldquo;the&rdquo;</strong></p> <p class="Bodytext240">C&aacute;c trường hợp d&ugrave;ng mạo từ x&aacute;c định &ldquo;the&rdquo;:</p> <p>-<strong>&nbsp;Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất:&nbsp;</strong>&nbsp;the sun&nbsp;<em>(mặt trời)</em>, the moon&nbsp;<em>(mặt trăng)</em></p> <p>- D&ugrave;ng the&nbsp;<strong>trước bất cứ một danh từ</strong>&nbsp;n&agrave;o khi&nbsp;<strong>người n&oacute;i v&agrave; người nghe đều biết về danh từ</strong>&nbsp;đang được n&oacute;i tới hoặc được x&aacute;c định r&otilde; r&agrave;ng.</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;Their literature teacher is old, but the English teacher is young.</p> <p class="Bodytext30"><em>(Giảo vi&ecirc;n m&ocirc;n Văn của ch&uacute;ng t&ocirc;i gi&agrave; rồi nhưng gi&aacute;o vi&ecirc;n tiếng Anh th&igrave; trẻ.)</em></p> <p>-&nbsp;<strong>Trước t&ecirc;n c&aacute;c quốc gia ở dạng số nhiều</strong>&nbsp;hoặc c&aacute;c quốc gia l&agrave; sự li&ecirc;n kết c&aacute;c đơn vị nhỏ.</p> <p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong>&nbsp;The United States&nbsp;<em>(Hợp chủng quốc Hoa Kỳ)</em>, The Netherlands&nbsp;<em>(vương quốc H&agrave; Lan)</em>, The Philippines&nbsp;<em>(cộng h&ograve;a Philippines)</em>, The United Kingdom&nbsp;<em>(Vương quốc Anh)</em>...</p> <p>-<strong>&nbsp;Trước c&aacute;c địa danh m&agrave; danh từ chung đ&atilde; được hiểu ngầm.</strong></p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;the Sahara (desert)&nbsp;<em>(sa mạc Sahara)</em>; the Autonomous Republic of Crimea&nbsp;<em>(cộng h&ograve;a tự trị Crimea)</em></p> <p>-&nbsp;<strong>Trước danh từ ri&ecirc;ng chỉ quần đảo, s&ocirc;ng, d&atilde;y n&uacute;i, đại dương.</strong></p> <p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong>&nbsp;the Bahamas<em>&nbsp;(quần đảo Bahamas),</em>&nbsp;the river Thames&nbsp;<em>(s&ocirc;ng Thames)</em>, the Atlantic&nbsp;<em>(Đại T&acirc;y Dương)</em></p> <p>-&nbsp;<strong>Trước một danh từ số &iacute;t đếm được d&ugrave;ng với &yacute; nghĩa tổng qu&aacute;t để chỉ cả một chủng loại.</strong></p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;The horse is being replaced by the tractor.</p> <p class="Bodytext30"><em>(Ngựa đang được thay thế bởi m&aacute;y k&eacute;o.)</em></p> <p>-&nbsp;<strong>Trước một danh từ chung c&oacute; danh từ ri&ecirc;ng theo sau x&aacute;c định.</strong></p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;the planet Mars&nbsp;<em>(h&agrave;nh tinh sao Hỏa)</em></p> <p>-&nbsp;<strong>Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự hay trước số thứ tự.</strong></p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;Queen Elizabeth II is the first person to come here today.</p> <p class="Bodytext30"><em>(H&ocirc;m nay, nữ ho&agrave;ng Elizabeth đệ nhị l&agrave; người đầu ti&ecirc;n đến đ&acirc;y.)</em></p> <p>-&nbsp;<strong>Trong dạng so s&aacute;nh nhất (superlatives) v&agrave; trong dạng so s&aacute;nh k&eacute;p (double comparative).</strong></p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;This is the youngest student in her class.</p> <p class="Bodytext30"><em>(Đ&acirc;y l&agrave; học sinh nhỏ tuổi nhất trong lớp của c&ocirc; ấy.)</em></p> <p>The harder you work, the more you will be paid.</p> <p class="Bodytext30"><em>(Bạn c&agrave;ng l&agrave;m việc chăm chỉ, bạn sẽ c&agrave;ng được trả lương nhiều.)</em></p> <p>This is the best book I have ever had.</p> <p class="Bodytext30"><em>(Đ&acirc;y l&agrave; quyển s&aacute;ch tốt nhất m&agrave; trước giờ t&ocirc;i c&oacute; được.)</em></p> <p>-&nbsp;<strong>Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa.</strong></p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;the road to London<em>&nbsp;(đường đến Lu&acirc;n Đ&ocirc;n)</em>; the battle of Trafalgar&nbsp;<em>(trận&nbsp;chiến Trafalgar)</em></p> <p><strong>- Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ x&aacute;c định (defining relative clause).</strong></p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;The man who helped you yesterday is not here.</p> <p class="Bodytext30"><em>(Người đ&agrave;n &ocirc;ng đ&atilde; gi&uacute;p bạn ng&agrave;y h&ocirc;m qua kh&ocirc;ng c&oacute; ở đ&acirc;y.)</em></p> <p><strong>- Trước một t&iacute;nh từ để tạo th&agrave;nh một danh từ tập hợp (collective noun).</strong></p> <p class="Bodytext30"><strong>Ex:</strong>&nbsp;The rich should help the poor.</p> <p class="Bodytext30"><em>(Người gi&agrave;u n&ecirc;n gi&uacute;p đỡ người ngh&egrave;o.)</em></p> <p><strong>- D&ugrave;ng &ldquo;<em>the</em>&rdquo; để đưa ra c&acirc;u ph&aacute;t biểu chung về động vật; về ph&aacute;t minh, kh&aacute;m ph&aacute;</strong></p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;The monkey can swing.</p> <p><em>(Khỉ c&oacute; thể đ&aacute;nh đu.)</em></p> <p>The electron is a part of every atom.</p> <p class="Bodytext30"><em>(C&aacute;c electron l&agrave; một phần của mỗi nguy&ecirc;n tử.)</em></p> <p><strong>- D&ugrave;ng &ldquo;the&rdquo; với c&ocirc;ng cụ &acirc;m nhạc</strong></p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;the piano&nbsp;<em>(đ&agrave;n piano)</em>, the violin&nbsp;<em>(đ&agrave;n violin)</em>, the clarinet&nbsp;<em>(k&egrave;n clarinet)</em></p> <p><strong>- "The&rdquo; d&ugrave;ng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại</strong>: The c&oacute; thể d&ugrave;ng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa l&agrave; d&ugrave;ng đế chỉ một lo&agrave;i:</p> <p><strong>Ex:</strong>&nbsp;I hate the television.</p> <p><em>(T&ocirc;i gh&eacute;t chiếc tivi.)</em></p> <p>The whale is a mammal, not a fish.</p> <p><em>(C&aacute; voi l&agrave; động vật c&oacute; v&uacute;, kh&ocirc;ng phải l&agrave; c&aacute;.)</em></p> <p>Ở đ&acirc;y&nbsp;<em><strong>&ldquo;the television, the whale&rdquo;</strong>&nbsp;</em>kh&ocirc;ng chỉ một c&aacute;i tivi hoặc một con c&aacute; voi cụ thể n&agrave;o m&agrave; chỉ chung cho tất cả ti vi, c&aacute; voi tr&ecirc;n tr&aacute;i đất n&agrave;y.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài