Bài 6. Thực hành quan sát tế bào
Lý thuyết Thực hành quan sát tế bào
<div id="11"> <h3>1. Chuẩn bị</h3> </div> <p><strong>a. Dụng cụ, thiết bị</strong></p> <p>Ống nghiệm c&aacute;c loại, b&igrave;nh thuỷ tinh chịu nhiệt, pipet, ổng nhỏ giọt, đ&egrave;n cồn, kẹp ống nghiệm.</p> <p><strong>b. Nguy&ecirc;n liệu, ho&aacute; chất</strong></p> <p>Thuốc thử Benedict (C,H, CuNa<sub>2</sub>O<sub>15</sub>S), nước cất, cồn ethanol tuyệt đối, dung dịch sodium hydroxide lo&atilde;ng (NaOH 10%), hydrochloric acid (HCI), copper sulphate (CuSO<sub>4</sub>), dung dịch albumin 1%. Đường glucose, l&ograve;ng trắng trứng, dầu ăn.</p> <div id="12"> <h3>2. C&aacute;ch tiến h&agrave;nh th&iacute; nghiệm</h3> </div> <p><strong>a. Nhận biết đường glucose</strong></p> <p><strong>* Nguy&ecirc;n l&iacute;</strong></p> <p>- Glucose được nhận biết bằng ph&eacute;p thử Benedict. Trong ph&eacute;p thử n&agrave;y, dung dịch copper THỨC sulphate trong m&ocirc;i trường kiềm c&oacute; m&agrave;u xanh đặc trưng, khi phản ứng với glucose (đun n&oacute;ng) tạo n&ecirc;n chất kết tủa m&agrave;u đỏ gạch.</p> <p>Glucose + Cu (m&agrave;u xanh) &mdash; Đường bị oxy ho&aacute; + Cu<sup>2+</sup>&nbsp;(m&agrave;u đỏ gạch)</p> <p><strong>* Quy tr&igrave;nh th&iacute; nghiệm</strong></p> <p><strong>Bước 1:</strong>&nbsp;Ho&agrave; tan khoảng 20 g glucose v&agrave;o trong nước được dung dịch glucose lo&atilde;ng.</p> <p><strong>Bước 2:</strong>&nbsp;Trộn dung dịch glucose với dung dịch Benedict (thể t&iacute;ch bằng nhau) trong ống nghiệm rồi đun n&oacute;ng bằng một trong hai c&aacute;ch sau:</p> <p>(1) Đun c&aacute;ch thuỷ: Đặt ổng nghiệm trong b&igrave;nh thuỷ tinh chứa nước, đun tr&ecirc;n bếp điện hoặc tr&ecirc;n ngọn lửa đ&egrave;n cồn.</p> <p>(2) Sử dụng kẹp ống nghiệm để hơ ống nghiệm tr&ecirc;n ngọn lửa đ&egrave;n cồn nhưng kh&ocirc;ng để dung dịch bị đun s&ocirc;i, bằng c&aacute;ch li&ecirc;n tục đưa ống nghiệm v&agrave;o ngọn lửa rồi lại đưa ra ngay để l&agrave;m cho dung dịch đủ n&oacute;ng.</p> <p>Lưu &yacute;: Thực hiện đ&uacute;ng v&agrave; cẩn thận từng thao t&aacute;c theo hướng dẫn, tr&aacute;nh để xảy ra hoả hoạn hoặc bị bỏng khi sử dụng đ&egrave;n cồn.</p> <p><strong>Bước 3:&nbsp;</strong>Quan s&aacute;t sự thay đổi m&agrave;u trong ống nghiệm: M&agrave;u của dung dịch trong ống nghiệm sẽ chuyển dần từ xanh lục sang v&agrave;ng v&agrave; cam rồi xuất hiện chất kết tủa dưới đ&aacute;y ống nghiệm c&oacute; m&agrave;u đỏ gạch của copper oxide (CuO).</p> <p><strong>b. Nhận biết lipid bằng ph&eacute;p thử nhũ tương</strong></p> <p><strong>* Nguy&ecirc;n l&iacute;</strong></p> <p>Lipid kh&ocirc;ng tan trong nước nhưng tan trong cồn v&agrave; c&aacute;c dung m&ocirc;i kh&ocirc;ng ph&acirc;n cực như cloroform, ether, benzen,... V&igrave; vậy, c&oacute; thể nhận biết sự c&oacute; mặt của lipid th&ocirc;ng qua ph&eacute;p thử được gọi l&agrave; ph&eacute;p thử nhũ tương.</p> <p><strong>* Quy tr&igrave;nh th&iacute; nghiệm</strong></p> <p><strong>Bước 1:&nbsp;</strong>Cho hai giọt dầu ăn v&agrave;o trong ống nghiệm c&ugrave;ng với 5 mL cồn tuyệt đối rồi lắc mạnh cho đến khi dấu h&ograve;a tan ho&agrave;n to&agrave;n.</p> <p><strong>Bước 2:&nbsp;</strong>R&oacute;t dung dịch n&agrave;y sang ống nghiệm chứa v&agrave;i mL nước.</p> <p><strong>Bước 3:</strong>&nbsp;Quan s&aacute;t m&agrave;u sắc trong ống nghiệm: huyền ph&ugrave; m&agrave;u trắng sữa sẽ xuất hiện trong ống nghiệm, C&aacute;c giọt huyền ph&ugrave; phản xạ v&agrave; hấp thụ &aacute;nh s&aacute;ng, l&agrave;m cho dung dịch trở n&ecirc;n trắng như những đ&aacute;m m&acirc;y. Nếu dung dịch cồn kh&ocirc;ng chứa triglyceride th&igrave; cồn sẽ h&ograve;a tan trong nước v&agrave; khi đ&oacute; &aacute;nh s&aacute;ng sẽ xuy&ecirc;n qua hỗn hợp l&agrave;m cho dung dịch cồn v&agrave; nước trở n&ecirc;n trong suốt.</p> <p><strong>c. Nhận biết protein bằng ph&eacute;p thử Biuret (Biuret test)</strong></p> <p><strong>* Nguy&ecirc;n l&iacute;</strong></p> <p>- Tất cả c&aacute;c protein đều c&oacute; c&aacute;c li&ecirc;n kết peptide chứa nguy&ecirc;n tử nitrogen. Những nguy&ecirc;n tử n&agrave;y li&ecirc;n kết với Cu<sup>2+</sup>&nbsp;tạo th&agrave;nh phức chất c&oacute; m&agrave;u t&iacute;m đỏ. Đ&acirc;y ch&iacute;nh l&agrave; đặc điểm nhận biết protein trong ph&eacute;p thử Biuret.</p> <p>- Trong m&ocirc;i trường kiềm, c&aacute;c hợp chất c&oacute; chứa từ hai li&ecirc;n kết peptide trở l&ecirc;n phản ứng với CuSO<sub>4</sub>&nbsp;tạo th&agrave;nh phức chất m&agrave;u xanh t&iacute;m, t&iacute;m hoặc tim đỏ, t&ugrave;y thuộc v&agrave;o số lượng li&ecirc;n kết peptide nhiều hay &iacute;t.</p> <p>- Ho&aacute; chất được d&ugrave;ng trong ph&eacute;p thử n&agrave;y được gọi l&agrave; chất thử Biuret, bao gồm hỗn hợp của dung dịch CuSO<sub>4</sub>&nbsp;lo&atilde;ng v&agrave; dung dịch NaOH hoặc KOH lo&atilde;ng. C&oacute; thể sử dụng dung dịch chất thử Biuret pha sẵn. Để ngăn Cứ" phản ứng với nh&oacute;m hydroxyl (&ndash;OH) h&igrave;nh th&agrave;nh chất kết tủa, người ta thường th&ecirc;m Biuret sodium citrate hoặc sodium potassium tartrate v&agrave;o chất thử.</p> <p><strong>* Quy tr&igrave;nh th&iacute; nghiệm</strong></p> <p><strong>Bước 1:&nbsp;</strong>Cho một &iacute;t dung dịch albumin 1% hoặc một lượng nhỏ l&ograve;ng trắng trứng v&agrave;o ống nghiệm c&ugrave;ng với 5 mL dung dịch NaOH lo&atilde;ng.</p> <p><strong>Bước 2:</strong>&nbsp;Th&ecirc;m v&agrave;o ống nghiệm 5 mL dung dịch CuSO<sub>4</sub>&nbsp;1%.</p> <p><strong>Bước 3:&nbsp;</strong>Quan s&aacute;t sự thay đổi trong ống nghiệm: dung dịch sẽ chuyển dần từ m&agrave;u xanh sang m&agrave;u xanh t&iacute;m sau v&agrave;i ph&uacute;t.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài