Bài 15. Thực hành phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme.
Lý thuyết Thực hành phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme
<div id="11"> <h2>1. Chuẩn bị</h2> </div> <p><strong>a. Dụng cụ, thiết bị</strong></p> <p>- Dao gọt hoa quả, dụng cụ &eacute;p tỏi (&eacute;p quả), ch&agrave;y, cối sứ, cốc th&iacute; nghiệm, đĩa Petri nhựa trong đường kinh từ 9 cm đến 10 cm, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm nhựa trong c&oacute; dung t&iacute;ch 14 mL đến 15 mL, đồng hồ, pipet nhựa mềm 3 mL (ống nhỏ giọt chia vạch) hoặc bơm ti&ecirc;m 2,5 mL (kh&ocirc;ng c&oacute; kim ti&ecirc;m), b&uacute;t viết kinh (hoặc giấy d&aacute;n ống nghiệm v&agrave; b&uacute;t chi), dụng cụ đun s&ocirc;i nước, cốc đựng nước s&ocirc;i v&agrave; những được ngập 1/2 ống nghiệm theo chiều dọc, hộp c&aacute;ch nhiệt đựng nước đả, thước kẻ dẹp c&oacute; chia nhỏ nhất mm, giấy lọc, phễu. ước kẻ dẹp c&oacute; độ chia nhỏ nhất tới mm</p> <p><strong>b. Ho&aacute; chất</strong></p> <p>Nước v&ocirc;i trong, nước đ&aacute;, 2 g bột sẵn (bột lọc) hoặc bột đao (bột năng), giảm trắng.</p> <p><strong>c. Mẫu vật</strong></p> <p>Quả dứa hoặc quả đu đủ xanh, quả trứng g&agrave; sống, 100 g hạt l&uacute;a (hoặc hạt ng&ocirc;) ủ cho l&ecirc;n mầm khoảng 2 cm (cần được chuẩn bị từ trước).</p> <div id="12"> <h2>2. C&aacute;ch tiến h&agrave;nh</h2> </div> <p><strong>a. Th&iacute; nghiệm ph&acirc;n t&iacute;ch ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt t&iacute;nh của enzyme ph&acirc;n hủy protein</strong></p> <p>- Gọt dứa, lấy l&otilde;i &eacute;p lấy nước v&agrave; chia v&agrave;o 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 0,5 mL nước &eacute;p l&otilde;i dứa. Đ&aacute;nh số c&aacute;c ống nghiệm từ 1 đến 4.</p> <p>(Nếu d&ugrave;ng đu đủ thi gọt lấy khoảng 5 g vỏ (c&oacute; thể thay bằng l&aacute; đu đủ tươi), nghiền n&aacute;t bằng ch&agrave;y v&agrave; cối, th&ecirc;m v&agrave;o 4 mL nước cất (nước lọc), khuấy đều v&agrave; lọc lấy dịch trong. Chia v&agrave;o 4 ống nghiệm, mỗi ống 0,5 mL dịch).</p> <p>- Ống số 1 cho th&ecirc;m 0,1 mL nước cất (hoặc nước lọc), để nguy&ecirc;n ở nhiệt độ ph&ograve;ng. Ống số 2 cho th&ecirc;m 0,1 mL nước v&ocirc;i trong, để ở nhiệt độ ph&ograve;ng. Ống số 3 cho th&ecirc;m 0,1 mL nước cất v&agrave; chuyển v&agrave;o cốc nước s&ocirc;i trong 10 ph&uacute;t. Ống số 4 cho th&ecirc;m 0,1 mL nước cất v&agrave; để trong nước đ&aacute;.</p> <p>- D&ugrave;ng pipet hoặc bơm ti&ecirc;m để lấy 2 mL l&ograve;ng trắng trứng, trộn đều với 2 mL nước cất được dung dịch l&ograve;ng trắng trứng.</p> <p>- Chuyển v&agrave;o mỗi ống nghiệm 1 mL dung dịch lỏng trắng trứng, lắc đều, quan s&aacute;t, nhận x&eacute;t v&agrave; ghi ch&eacute;p lại sự thay đổi của dung dịch trong ống nghiệm v&agrave; thời gian xảy ra thay đổi ở c&aacute;c ống (bắt đầu v&agrave; kết th&uacute;c sự thay đổi).</p> <p><strong>b. Th&iacute; nghiệm kiểm tra hoạt t&iacute;nh thuỷ ph&acirc;n tinh bột của enzyme amylase</strong></p> <p>- 2 g bột lọc được khuấy đều trong 100 mL nước v&agrave; đun s&ocirc;i, đổ ra đĩa Pettri v&agrave; đề nguội. Nồng độ tinh bột c&oacute; thể tăng hoặc giảm ch&uacute;t &iacute;t để khi đĩa tinh bột nguội đi sẽ vừa đủ đặc để kh&ocirc;ng chảy khi nghi&ecirc;ng đĩa v&agrave; cũng kh&ocirc;ng bị đặc cứng.</p> <p>- T&aacute;ch lấy mầm l&uacute;a (hoặc ng&ocirc;) rồi nghiền nhỏ bằng chảy, cối sử. Cho th&ecirc;m v&agrave;o 2 mL nước, khuấy đều rồi gạn lấy phần nước. Chia v&agrave;o 4 ống nghiệm (đ&atilde; được đ&aacute;nh số từ 1 đến 4), mỗi ống 0,5 mL dịch mầm l&uacute;a (ng&ocirc;).</p> <p>- Ống số 1, th&ecirc;m 0,1 mL nước cất (hoặc nước lọc), để nguy&ecirc;n ở nhiệt độ ph&ograve;ng. Ống số 2 cho th&ecirc;m 0,1 mL nước v&ocirc;i trong, để ở nhiệt độ ph&ograve;ng. Ống số 3 cho th&ecirc;m 0,1 mL nước cất v&agrave; chuyển v&agrave;o cốc nước s&ocirc;i trong 10 ph&uacute;t rồi đề nguội ở nhiệt độ ph&ograve;ng. Ống số 4 cho th&ecirc;m 0,1 mL nước cất v&agrave; đề trong nước đả.</p> <p>- Lấy dung dịch ở mỗi ống nghiệm nhỏ 2 giọt l&ecirc;n c&aacute;c vị tr&iacute; kh&aacute;c nhau tr&ecirc;n đĩa đựng tinh bột (đ&aacute;nh dấu c&aacute;c vị tr&iacute; tương ứng số của ống nghiệm). Sau 15 ph&uacute;t, kiểm tra v&agrave; đo đường k&iacute;nh vết l&otilde;m ở c&aacute;c vị tr&iacute; tr&ecirc;n đĩa.</p> <div id="13"> <h2>3. Thu hoạch</h2> <table style="border-collapse: collapse; width: 100.014%;" border="1"> <tbody> <tr> <td style="width: 98.8127%;"> <p style="text-align: center;"><strong>B&Aacute;O C&Aacute;O THỰC H&Agrave;NH</strong></p> <p><strong>1. Mục đ&iacute;ch</strong></p> <p><strong>2. C&aacute;ch tiến h&agrave;nh</strong></p> <p><strong>3. Kết quả</strong></p> <p><strong>4. Giải th&iacute;ch v&agrave; kết quả</strong></p> <p><strong>5. Trả lời c&acirc;u hỏi</strong></p> <p>a) Nhận x&eacute;t về thời gian cần để dung dịch trong c&aacute;c ống nghiệm đầu ti&ecirc;n trở n&ecirc;n trong suốt. Giải th&iacute;ch tại sao dung dịch protein albumin từ đục chuyển sang trong sau khi th&ecirc;m nước &eacute;p l&otilde;i dứa. V&igrave; sao lại c&oacute; sự giống hoặc kh&aacute;c nhau về thời gian phản ứng cũng như đặc điểm của dung dịch trong ống khi kết th&uacute;c th&iacute; nghiệm?</p> <p>b) Giải th&iacute;ch tại sao khi ăn dứa tươi người ta hay gọt bỏ l&otilde;i, nếu ăn cả l&otilde;i sẽ r&aacute;t lưỡi.</p> <p>c) Giải th&iacute;ch tại sao lại xuất hiện vết l&otilde;m tr&ecirc;n đĩa tinh bột cũng như c&oacute; sự giống hoặc kh&aacute;c nhau về đường k&iacute;nh c&aacute;c vết l&otilde;m.</p> <p>d) V&igrave; sao b&aacute;t ch&aacute;o ăn dở lại thường bị vữa, nhai cơm l&acirc;u trong miệng thường cảm thấy ngọt?</p> </td> </tr> </tbody> </table> </div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài