Bài 13: Luyện tập chương 1
Hướng dẫn giải Bài 3 (Trang 43 SGK Hóa học lớp 9)
<p>Trộn một dung dịch c&oacute; h&ograve;a tan 0,2 mol CuCl<sub>2</sub>&nbsp;với một dung dịch c&oacute; h&ograve;a tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp c&aacute;c chất sau phản ứng, được kết tủa v&agrave; nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng kh&ocirc;ng đổi.</p> <p>a)&nbsp;Viết c&aacute;c phương tr&igrave;nh h&oacute;a học.</p> <p>b)&nbsp;T&iacute;nh khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.</p> <p>c)&nbsp;T&iacute;nh khối lượng c&aacute;c chất c&oacute; trong nước lọc.</p> <p><span style="text-decoration: underline;">Hướng dẫn</span></p> <p><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><msub><mi>n</mi><mrow><mi>N</mi><mi>a</mi><mi>O</mi><mi>H</mi></mrow></msub><mo>=</mo><mfrac><mn>20</mn><mn>40</mn></mfrac><mo>=</mo><mn>0</mn><mo>,</mo><mn>5</mn><mo>&#160;</mo><mi>m</mi><mi>o</mi><mi>l</mi></math></p> <p><strong>a)&nbsp;</strong>Phương tr&igrave;nh h&oacute;a học của phản ứng:</p> <p>2NaOH + CuCl<sub>2</sub>&nbsp;&rarr; Cu(OH)<sub>2</sub>&darr; + 2NaCl (1)</p> <p>Cu(OH)<sub>2</sub>&nbsp;&rarr; CuO + H<sub>2</sub>O (2)</p> <p><strong>b)</strong>&nbsp;Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:</p> <p>Theo phương tr&igrave;nh (1):</p> <p>n<sub>NaOH</sub>&nbsp;= 2n<sub>CuCl2</sub>&nbsp;= 0,4 mol</p> <p>n<sub>NaOH dư</sub>&nbsp;= 0,5 &ndash; 0,4 = 0,1 mol</p> <p>T&iacute;nh khối lượng chất rắn CuO, theo (1) v&agrave; (2) ta c&oacute;:</p> <p>n<sub>CuO</sub>&nbsp;= n<sub>Cu(OH)2</sub>&nbsp;= n<sub>CuCl2</sub>&nbsp;= 0,2 mol</p> <p>m<sub>CuO</sub>&nbsp;= 0,2 x 80 = 16g.</p> <p><strong>c)</strong>&nbsp;Khối lượng c&aacute;c chất trong nước lọc:</p> <p>Khối lượng NaOH dư: m<sub>NaOH</sub>&nbsp;= 0,1 x 40 = 4g</p> <p>Khối lượng NaCl trong nước lọc:</p> <p>n<sub>NaCl</sub>&nbsp;= n<sub>NaOH</sub>&nbsp;= 0,4 mol</p> <p>m<sub>NaCl&nbsp;</sub>= 0,4 x 58,5 = 23,4g.</p>
Giải bài tập 3 ( Trang 43 ,SGK Hoá học 9)
GV: GV colearn
Xem lời giải bài tập khác cùng bài
Video hướng dẫn giải bài tập
Giải bài tập 3 ( Trang 43 ,SGK Hoá học 9)
GV: GV colearn