Hỏi gia sư
Chuyên đề
Trắc nghiệm
Tài liệu
Cửa hàng
Chọn lớp
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Đăng ký
Đăng nhập
Trang chủ
Hỏi gia sư
Chuyên đề
Trắc nghiệm
Tài liệu
Cửa hàng
Trang chủ
/
Giải bài tập
/ Lớp 10 / Hóa học /
Bài 7. Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Bài 7. Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Hướng dẫn giải Hoạt động 1 (Trang 41 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
<p>Phản ứng của oxide với nước</p> <p>Trong một thí nghiệm, cho lần lượt các oxide Na<sub>2</sub>O, MgO, P<sub>2</sub>O<sub>5</sub> vào nước, nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, hiện tượng phản ứng được trình bày trong bảng sau:</p> <table class="table table-bordered"> <tbody> <tr> <td> <p><strong>Oxide</strong></p> </td> <td> <p><strong>Hiện tượng</strong></p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Na<sub>2</sub>O</p> </td> <td> <p>Tan hoàn toàn trong nước.</p> <p>Quỳ tím chuyển màu xanh đậm.</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>MgO</p> </td> <td> <p>Tan một phần trong nước.</p> <p>Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt.</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>P<sub>2</sub>O<sub>5</sub></p> </td> <td> <p>Tan hoàn toàn trong nước.</p> <p>Quỳ tím chuyển màu đỏ.</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p><em>Trả lời câu hỏi:</em></p> <p>1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.</p> <p>2. So sánh tính acid – base của các oxide và hydroxide tương ứng.</p> <p><strong>Lời giải:</strong></p> <p>1. Các phản ứng hóa học minh họa:</p> <p>Na<sub>2</sub>O + H<sub>2</sub>O ⟶ 2NaOH</p> <p>MgO + H<sub>2</sub>O ⟶ Mg(OH)<sub>2</sub></p> <p>P<sub>2</sub>O<sub>5</sub> + 3H<sub>2</sub>O ⟶ 2H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub></p> <p>2.</p> <p>Na<sub>2</sub>O; MgO là basic oxide; P<sub>2</sub>O<sub>5</sub> là acidic oxide.</p> <p>NaOH là base mạnh, Mg(OH)<sub>2</sub> là base yếu, H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> là acid trung bình.</p> <p>Chiều giảm dần tính base và tăng dần tính acid của các oxide và hydroxide tương ứng:</p> <p>Oxide: Na<sub>2</sub>O; MgO; P<sub>2</sub>O<sub>5</sub></p> <p>Hydroxide: NaOH; Mg(OH)<sub>2</sub>; H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài
Hướng dẫn giải Câu hỏi 1 (Trang 40 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Hoạt động 2 (Trang 41 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Câu hỏi 2 (Trang 42 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Câu hỏi 3 (Trang 42 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Câu hỏi 4 (Trang 42 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải
Hướng dẫn giải Em có thể (Trang 42 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Xem lời giải