SGK Hóa Học 10 - Kết nối tri thức
(Mục lục SGK Hóa Học 10 - Kết nối tri thức)
Bài 10: Quy tắc octet
Hướng dẫn giải Câu hỏi 3 (Trang 50 SGK Hóa 10, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử F2, CCl và NF3.

Lời giải:

- Hình thành liên kết trong phân tử F2

Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử F2, nguyên tử fluorine có 7 electron hoá trị, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung 1 electron.

Phân tử F2 được biểu diễn như sau: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử

Xung quanh mỗi nguyên tử fluorine đều có 8 electron.

- Hình thành liên kết trong phân tử CCl4

Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử CCl4, nguyên tử chlorine có 7 electron hoá trị, mỗi nguyên tử chlorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hoà, nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị nên nguyên tử carbon sẽ góp chung với mỗi nguyên tử chlorine 1 electron.

Phân tử CCl4 được biểu diễn như sau: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử

- Hình thành liên kết trong phân tử NF3

Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử NF3, nguyên tử fluorine có 7 electron hoá trị, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hoà, nguyên tử nitrogen có 5 electron hóa trị nên nguyên tử nitrogen sẽ góp chung với mỗi nguyên tử fluorine 1 electron.

Phân tử NF3 được biểu diễn như sau: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử

Xem lời giải bài tập khác cùng bài
Chuyên đề bổ trợ kiến thức lớp 10
action
thumnail

Nguyên tử

Lớp 10Hóa học38 video
action
thumnail

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

Lớp 10Hóa học34 video
action
thumnail

Liên kết hóa học

Lớp 10Hóa học25 video