Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
<p style="text-align: justify;"><strong class="content_question">Đề bài</strong> <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --> </p> <p style="text-align: justify;"><em>Quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước.</em> </p><p style="text-align: justify;"><strong class="content_detail">Lời giải chi tiết</strong> </p><p style="text-align: justify;">– Dân cư: </p><p style="text-align: justify;">+ Vùng tập trung dân cư đông đúc với mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/km<sup>2</sup>). </p><p style="text-align: justify;">+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình cả nước (1,1% &lt;1,4%) nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình. </p><p style="text-align: justify;">– Xã hội: <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --> </p> <p style="text-align: justify;">+ Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị cao, trên mức trung bình cả nước (9,3 &gt; 7,4%).</p> <p style="text-align: justify;">+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn cả nước (26%&lt;26,5%). </p><p style="text-align: justify;">+ Thu nhập bình quân đầu người vẫn còn thấp (280,3 nghìn đồng &lt; 295 nghìn đồng), cho thấy sự chênh lệch lớn về mức sống của các bộ phận dân cư. </p><p style="text-align: justify;">+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao hơn cả nước (94,5% &gt;90,3%), trình độ người dân thành thị cao. </p><p style="text-align: justify;">+ Tuổi thọ trung bình cao hơn cả nước (73,7 năm &gt;  70,9 năm). </p><p style="text-align: justify;">+ Tỉ lệ dân thành thị vẫn còn thấp hơn mức trung bình cả nước (19,9% &gt;  23,6%). </p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài