Grammar: Complex sentence - Unit 1
Ngữ pháp - Grammar: Complex sentence (Câu phức)
<p style="text-align: center;"><strong>COMPLEX SENTENCE (C&Acirc;U PHỨC)</strong></p> <p>- A complex sentence&nbsp;<em>(1 c&acirc;u phức)</em>&nbsp;bao gồm 1 mệnh đề ch&iacute;nh&nbsp;<em>(independent clause)</em>&nbsp;v&agrave; 1 hay nhiều mệnh đề phụ&nbsp;<em>(dependent clause)</em>&nbsp;(nhưng thường l&agrave; 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc c&aacute;c li&ecirc;n từ phụ thuộc.</p> <p><strong>V&iacute; dụ:</strong>&nbsp;While he waited at the train station<strong>,</strong>&nbsp;Joe realized that the train was late.</p> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<em>&nbsp;(Trong khi chờ ở nh&agrave; ga, Joe nhận ra t&agrave;u đ&atilde; bị trễ.)</em></p> <p>- Mệnh đề ch&iacute;nh tức l&agrave; mệnh đề kh&ocirc;ng phụ thuộc c&oacute; nghĩa l&agrave; d&ugrave; n&oacute; c&oacute; t&aacute;ch ra l&agrave;m 1 c&acirc;u đơn th&igrave; n&oacute; vẫn c&oacute; nghĩa.</p> <p>- Mệnh đề phụ l&agrave; mệnh đề bắt buộc phải đi k&egrave;m với mệnh đề ch&iacute;nh th&igrave; mới c&oacute; nghĩa, khi t&aacute;ch ra l&agrave;m 1 c&acirc;u đơn th&igrave; kh&ocirc;ng c&oacute; nghĩa.</p> <p>- Th&ocirc;ng thường li&ecirc;n từ phụ thuộc sẽ đứng trước mệnh đề phụ.</p> <p><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p>1. When I came, they were watching TV.</p> <p><em>(Khi t&ocirc;i đến, họ đang xem tivi.)</em></p> <p><em>when</em>: li&ecirc;n từ phụ thuộc</p> <p><em>when I came</em>: mệnh đề phụ</p> <p><em>they were watching TV</em>: mệnh đề ch&iacute;nh.</p> <p>2. We'll go out if the rain stops.</p> <p><em>(Ch&uacute;ng t&ocirc;i sẽ ra ngo&agrave;i nếu trời ngừng mưa.)</em></p> <p><em>if the rain stops</em>: mệnh đề phụ</p> <p><em>We&rsquo;ll go out</em>: mệnh đề ch&iacute;nh</p> <p>&nbsp;</p> <p><em><strong>* Một số li&ecirc;n từ phụ thuộc:</strong></em></p> <p><strong>1.</strong>&nbsp;<strong>Mệnh đề phụ chỉ mục đ&iacute;ch</strong>&nbsp;thường bắt đầu với li&ecirc;n từ&nbsp;<em>so that</em>&nbsp;hoặc&nbsp;<em>in order that</em>. N&oacute; chỉ mục đ&iacute;ch của h&agrave;nh động trong mệnh đề ch&iacute;nh.</p> <p><strong>V&iacute; dụ:&nbsp;</strong>The artisan moulded the clay&nbsp;<em>so that</em>&nbsp;he could make a mask.</p> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<em>&nbsp;(Nghệ nh&acirc;n đ&atilde; tạo khu&ocirc;n đất s&eacute;t để l&agrave;m ra mặt nạ.)</em></p> <p><strong>2. Mệnh đề phụ chỉ l&yacute; do</strong>&nbsp;bắt đầu với li&ecirc;n từ&nbsp;<em>because, since</em>&nbsp;hoặc&nbsp;<em>as</em>. N&oacute; trả lời cho c&acirc;u hỏi&nbsp;<em>why.</em></p> <p><strong>V&iacute; dụ:</strong>&nbsp;<em>Since</em>&nbsp;it was raining, they cancelled the trip to Trang An.</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;&nbsp;<em>&nbsp;(Bởi v&igrave; trời đang mưa n&ecirc;n họ ho&atilde;n chuyến đi đến Tr&agrave;ng An.)</em></p> <p><strong>3. Mệnh đề phụ chỉ thời gian</strong>&nbsp;bắt đầu với li&ecirc;n từ&nbsp;<em>when, while, before, after, as soon as, whenever</em>&nbsp;etc. n&oacute;i về khi những h&agrave;nh động được mi&ecirc;u tả trong mệnh đề ch&iacute;nh được đặt thời gian.</p> <p><strong>V&iacute; dụ:</strong>&nbsp;<em>When</em>&nbsp;I have free time, I usually go to the museum.</p> <p>&nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp;&nbsp;<em>(Khi t&ocirc;i c&oacute; thời gian rảnh, t&ocirc;i thường đến viện bảo t&agrave;ng.)</em></p> <p><strong>4. Một số li&ecirc;n từ kh&aacute;c:</strong></p> <p>- As if (gi&aacute; m&agrave;), as long as (miễn l&agrave;)</p> <p>- Even if (thậm ch&iacute; nếu), even though (mặc d&ugrave;), if (nếu), in case (ph&ograve;ng khi)</p> <p>- Unless (Nếu...kh&ocirc;ng...), until (cho đến khi), whereas (trong khi)</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài