Trang chủ / Giải bài tập / Lớp 12 / Tiếng Anh / Grammar: The present perfect vs The present perfect continuous and Repeated Comparatives - Unit 5
Grammar: The present perfect vs The present perfect continuous and Repeated Comparatives - Unit 5
Phần Ngữ pháp - Grammar - Unit 5
<h2><strong>1. The present perfect and the present perfect continuous</strong></h2>
<p><em>(Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)</em></p>
<p>Sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:</p>
<table style="border-collapse: collapse; width: 100%;" border="1">
<tbody>
<tr>
<td style="width: 48.6862%; text-align: center;"><strong>Present perfect </strong><em>(Thì hiện tại hoàn thành)</em></td>
<td style="width: 48.6862%; text-align: center;"><strong>Present perfect continuous </strong><em>(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)</em></td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 48.6862%; text-align: center;">S + have/has Ved/V3</td>
<td style="width: 48.6862%; text-align: center;">S + have/has been V-ing</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 48.6862%; text-align: left;">
<p>- tập trung vào kết quả của hành động hoặc sự việc</p>
<p>VD: Look at the flowers I have planted <em>(Hãy xem những bông hoa mà tôi đã trồng này.)</em></p>
</td>
<td style="width: 48.6862%; text-align: left;">
<p>- tập trung vào hành động hoặc sự việc có thể hoặc không thể hoàn thành.</p>
<p>VD:<strong> </strong>I have been shopping all afternoon <em>(Tôi đã đi mua sắm cả buổi chiều.)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 48.6862%; text-align: left;">
<p>- nói về số lần mà chúng ta đã làm việc gì đó</p>
<p>VD: We have written five essays this term. <em>(Học kỳ này chúng tôi đã viết năm bài luận văn.)</em></p>
</td>
<td style="width: 48.6862%; text-align: left;">
<p>- nói về việc gì đó xảy đó xảy ra trong bao lâu</p>
<p>VD: I have been writing for hours and I need a rest. <em>(Tôi đã viết hàng giờ và tôi cần nghỉ ngơi.)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width: 48.6862%; text-align: left;">
<p>- nói về một tình trạng vĩnh viễn hoặc lâu dài</p>
<p>VD: He has played for that club for ten years. <em>(Anh ấy đã chơi cho câu lạc bộ đó khoảng 10 năm.)</em></p>
</td>
<td style="width: 48.6862%; text-align: left;">
<p>- nói về tình trạng tức thời hoặc vẫn đang diễn ra</p>
<p>VD: He has been playing tennis for hours without resting. <em>(Anh ấy đã chơi quần vợt hàng giờ mà không nghỉ ngơi.)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với các cụm từ thời gian như <em>all day/week/year, for hours/months/years</em>. Nó không thường được sử dụng với các từ <em>ever</em> và <em>never</em>.</p>
<h2><strong>2. Repeated comparatives</strong></h2>
<p><em>(So sánh kép)</em></p>
<p>So sánh kép được sử dụng để mô tả những sự vật, sự việc đang tăng hoặc đang giảm.</p>
<p>- Cấu trúc:</p>
<p>+ tính từ ngắn/ trạng từ ngắn + <strong><em>-er</em></strong> and tính từ ngắn/ trạng từ ngắn + <strong><em>-er</em></strong></p>
<p>+ <em>more and more</em> + tính từ dài/ trạng từ dài</p>
<p>+ <em>more/ fewer</em> <em>and more/fewer</em> + danh từ</p>
<p>VD:</p>
<p>- It got <strong><em>darker and darker</em></strong> as we went deeper into the cave. <em>(Trời càng lúc càng tối khi chúng tôi đi sâu hơn vào trong hang.)</em></p>
<p>- Things are getting <strong><em>more and more expensive</em></strong> these days. <em>(Dạo gần đây mọi thứ càng ngày càng đắt đỏ.)</em></p>
<p>- In Australia, more and more students choose to study French at school. <em>(Ở Úc, ngày càng nhiều học sinh chọn học tiếng Pháp ở trường.)</em></p>
<p>- The altheles are running <strong><em>faster and faster</em></strong> as they are approaching the finishing line. <em>(Các vận động đang chạy càng lúc càng nhanh khi họ đang tiến về vạch đích.)</em></p>