Grammar - Unit 4
Phần Ngữ pháp - Grammar - Unit 4
<h2><strong>1. Prepositions after certain verbs</strong></h2> <p><em>(Giới từ sau những động từ nhất định)</em></p> <p><strong>&nbsp;a. Một số động từ thường được theo sau bởi giới từ trước t&acirc;n ngữ của động từ đ&oacute;.</strong></p> <p>- Động từ với <strong>for:</strong> search (t&igrave;m kiếm), wait (chờ đợi), ask (y&ecirc;u cầu), care (chăm s&oacute;c), prepare (chuẩn bị), apologise (xin lỗi),&hellip;</p> <p>- Động từ với<strong> from</strong>: protect (bảo vệ), save (cứu gi&uacute;p), recover (phục hồi), sufer (chịu đựng),&hellip;</p> <p>- Động từ với<strong> in</strong>: believe (tin tưởng), specialise (chuy&ecirc;n gia), succeed (th&agrave;nh c&ocirc;ng),&hellip;</p> <p>- Động từ với <strong>of</strong>: think (suy nghĩ), approve (đồng &yacute;), die (mất/ chết), smell (ngửi),&hellip;</p> <p>- Động từ với <strong>on</strong>: reply (dựa v&agrave;o), agree (đồng &yacute;), concentrate (tập trung), come (đến), base (dựa tr&ecirc;n),&hellip;</p> <p>- Động từ với<strong> to</strong>: listen (lắng nghe), refer (&aacute;m chỉ), introduce (giới thiệu), respond (phản hồi),&hellip;</p> <p>- Động từ với <strong>with</strong>: take (mang theo), agree (đồng &yacute;), provide (cung cấp),&hellip;</p> <p><strong>V&iacute; dụ:</strong> I rely on social media to stay connected.</p> <p>(T&ocirc;i nhờ v&agrave;o mạng x&atilde; hội để kết nối với mọi người.)</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>b. Một số động từ c&oacute; thể c&oacute; t&acirc;n ngữ trực tiếp được theo sau bởi giới từ.</strong></p> <p>V&iacute; dụ: Schools need to protect students from dangerous material on the Internet.</p> <p>(C&aacute;c trường học cần bảo vệ học sinh khỏi những th&ocirc;ng tin nguy hiểm tr&ecirc;n Internet.)</p> <p>&nbsp;</p> <h2><strong>2. The past perfect and the past simple</strong></h2> <p><em>(Th&igrave; qu&aacute; khứ ho&agrave;n th&agrave;nh v&agrave; qu&aacute; khứ đơn)</em></p> <p>- Th&igrave; qu&aacute; khứ ho&agrave;n th&agrave;nh được sử dụng để n&oacute;i về một h&agrave;nh động hay t&igrave;nh huống trong qu&aacute; khứ xảy ra trước một h&agrave;nh động hoặc t&igrave;nh huống kh&aacute;c trong qu&aacute; khứ. N&oacute; cũng c&oacute; thể thể hiện một h&agrave;nh động đ&atilde; xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong qu&aacute; khứ.</p> <p>- H&agrave;nh động xảy ra trước chia th&igrave; qu&aacute; khứ ho&agrave;n th&agrave;nh, h&agrave;nh động xảy ra sau chia th&igrave; qu&aacute; khứ đơn.</p> <p>- Cấu tr&uacute;c<strong>: S + had V-ed / PP(qu&aacute; khứ ho&agrave;n th&agrave;nh) + before/ when + S<sub>2</sub>&nbsp;+ Ved/V<sub>2 </sub>(qu&aacute; khứ đơn)</strong></p> <p><strong>V&iacute; dụ:</strong></p> <p>- Mary&nbsp;<strong><em>had never used</em></strong>&nbsp;any social networking sites before her older sister showed her how to create her account.</p> <p><em>(Mary chưa bao giờ sử dụng bất kỳ trang mạng x&atilde; hội n&agrave;o trước khi chị bạn ấy chỉ bạn ấy c&aacute;ch tạo t&agrave;i khoản.)</em></p> <p>- The villagers&nbsp;<strong><em>had never seen</em></strong>&nbsp;a TV set when the village authority brought one in 2002.</p> <p><em>(D&acirc;n l&agrave;ng chưa bao giờ nh&igrave;n thấy TV cho đến khi trưởng th&ocirc;n đ&atilde; mua một c&aacute;i v&agrave;o năm 2002.)</em></p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài