Hướng dẫn giải Grammar (Trang 40 SGK Tiếng Anh 12 Mới, Tập 1)
<p><strong>Grammar 1</strong></p>
<div>
<p><strong>1. Combine the simple sentences into compound sentences, using appropriate conjunctions.</strong></p>
<p><span class="BodytextSegoeUI"><em>(Kết hợp câu đơn giản thành câu ghép, sử dụng liên từ thích hợp.)</em></span></p>
<p>1. We read food labels carefully. We want to buy only organic products.</p>
<p><em>(Chúng tôi đọc nhãn thực phẩm cẩn thận. Chúng tôi chỉ muốn mua các sản phẩm hữu cơ.)</em></p>
<p>2. The burning of fossil fuels is the largest source of greenhouse gas emissions. The burning of fossil fuels causes air pollution.</p>
<p><em>(Việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguồn thải khí nhà kính lớn nhất. Việc đốt nhiên liệu hóa thạch gây ô nhiễm không khí.)</em></p>
<p>3. Shall we organise a tree-planting day? Shall we launch a recycling campaign at school?</p>
<p><em>(Chúng ta sẽ tổ chức ngày hội trồng cây chứ? Chúng ta có nên phát động một chiến dịch tái chế ở trường không?)</em></p>
<p>4. Regular exercise is essential to longevity. It is not the only factor.</p>
<p><em>(Tập thể dục thường xuyên là điều cần thiết để kéo dài tuổi thọ. Nó không phải là yếu tố duy nhất.)</em></p>
<p>5. Noise pollution can cause stress and psychological problems. Try to spend some peaceful, quiet time in nature.</p>
<p><span class="BodytextSegoeUI"><em>(Ô nhiễm tiếng ồn có thể gây ra căng thẳng và các vấn đề tâm lý. Cố gắng dành thời gian yên bình, tĩnh lặng trong thiên nhiên.)</em></span></p>
</div>
<p> </p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<div>
<p><strong>1.</strong> <strong>We read food labels carefully beacuse we want to buy only organic products.</strong></p>
<p><em>(Chúng tôi đọc nhãn sản phẩm một cách cẩn thận, vì chúng tôi chỉ muốn mua các sản phẩm hữu cơ.)</em></p>
<p><strong>Giải thích:</strong> Sử dụng liên từ for = because: vì, bởi vì (đưa ra lý do); because nối giữa 2 mệnh đề và trước đấy không có dấu ","</p>
<p><strong>2.</strong> <strong>The burning of fossil fuels is the largest source of greenhouse gas emissions and causes air pollution.</strong></p>
<p><em>(Việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguồn thải khí nhà kính lớn nhất và gây ô nhiễm không khí.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>2 câu có cùng chủ ngữ nên bỏ chủ ngữ ở câu thứ 2 và thay thế bằng liên từ “and”</p>
<p><strong>3.</strong> <strong>Shall we organise a tree-planting day or launch a recycling campaign at school?</strong></p>
<p><em>(Chúng ta có nên tổ chức một ngày hội trồng cây hoặc khởi động một chiến dịch tái chế ở trường không?)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>2 câu là 2 sự lựa chọn khác nhau nên có thể sử dụng “or”: hoặc cái này hoặc cái kia</p>
<p><strong>4.</strong> <strong>Regular exercise is essential to longevity, but it is not the only factor.</strong></p>
<p><em>(Tập thể dục thường xuyên là điều cần thiết kéo dài tuổi thọ, nhưng nó không phải là yếu tố duy nhất.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Vế sau mang nghĩa trái với ý của vế trước nên sử dụng but: nhưng, tuy nhiên.</p>
<p><strong>5.</strong> <strong>Noise pollution can cause stress and psychological problems, so try to spend some peaceful, quiet time in nature.</strong></p>
<p><em>(Ô nhiễm tiếng ồn có thể gây căng thẳng và các vấn đề tâm lý, vì vậy hãy cố gắng dành thời gian yên tĩnh và thanh bình trong tự nhiên.)</em></p>
<p><strong>Giải thích:</strong> Câu sau muốn đưa ra lời khuyên, kết luận cho câu trước: vì ô nhiễm tiếng ồn nên ...</p>
<br /><a href="https://loigiaihay.com/looking-back-trang-40-unit-3-sgk-tieng-anh-12-moi-c143a22930.html#ixzz7kxHOVmsc"><br /></a></div>
<div>
<p><strong>Grammar 2</strong></p>
<div>
<div id="sub-question-5" class="box-question top20">
<p><strong>2. Combine the simple sentences into complex sentences, using the word in brackets.</strong></p>
<p class="Bodytext40"><em>(Kết hợp câu đơn thành câu phức, sử dụng các từ trong ngoặc.)</em></p>
<div class="box-xs-100 margin-bottom-15px">
<div class="box-container margin-bottom-5px ng-scope">
<div class="index-number ng-binding ng-scope">
<p>1. We change our consumption habits. We can reduce our carbon footprint. (if)</p>
<p><em>(Chúng tôi thay đổi thói quen tiêu dùng của mình. Chúng ta có thể giảm lượng khí thải carbon của mình. (nếu như))</em></p>
<p>2. We should use bicycles instead of cars. This will help to reduce exhaust fumes and pollution. (because)</p>
<p><em>(Chúng ta nên sử dụng xe đạp thay vì ô tô. Điều này sẽ giúp giảm thiểu khói thải và ô nhiễm. (tại vì))</em></p>
<p>3. Fossil fuels are burned. They emit harmful gas into the environment at the same time. (when)</p>
<p><em>(Nhiên liệu hóa thạch được đốt cháy. Chúng đồng thời thải ra môi trường khí độc hại. (khi mà))</em></p>
<p>4. Protect the environment. You live there. (where)</p>
<p><em>(Bảo vệ môi trường. Bạn sống ở đó. (ở nơi))</em></p>
<p>5. We reuse bags, old clothes and scrap paper at home. We can reduce waste. (so that)</p>
<p><em>(Chúng tôi tái sử dụng túi xách, quần áo cũ và giấy vụn tại nhà. Chúng ta có thể giảm thiểu chất thải. (vậy nên))</em></p>
</div>
</div>
</div>
</div>
</div>
</div>
<p> </p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<div>
<div>
<div id="sub-question-5" class="box-question top20">
<p><strong>1.</strong> <strong>If we change our consumption habits, we can reduce our carbon footprint.</strong></p>
<p><em>(Nếu chúng ta thay đổi thói quen tiêu dùng, chúng ta có thể giảm lượng khí thải carbon của chúng ta.)</em></p>
<p><strong>Giải thích:</strong> Câu điều kiện loại 1: Đưa ra hình thức giả định ở hiện tại: If S + V, S + will/can V</p>
<p><strong>2.</strong> <strong>We should use bicycles instead of cars because this will help reduce exhaust fumes and pollution.</strong></p>
<p><em>(Chúng ta nên sử dụng xe đạp thay vì xe ô tô bởi vì điều này sẽ giúp giảm bớt khí thải và ô nhiễm.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Câu sau là đưa ra lý do cho câu trước bên sử dụng because trước câu 2.</p>
<p><strong>3.</strong> <strong>When fossil fuels are burned, they emit harmful gas into the environment.</strong></p>
<p><em>(Khi các nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy, chúng thải ra khí độc hại vào môi trường.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>When S + V, S + V: Đưa ra giả định khi việc gì xảy ra => việc khác xảy ra.</p>
<p><strong>4.</strong> <strong>Protect the environment where you live.</strong></p>
<p><em>(Bảo vệ môi trường nơi bạn sống.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Sử dụng đại từ quan hệ, dùng where thay cho environment.</p>
<p><strong>5.</strong> <strong>We reuse bags, old clothes and scrap paper at home so that we can reduce waste.</strong></p>
<p><em> (Chúng tôi sử dụng lại túi, quần áo cũ và giấy phế liệu ở nhà, vì vậy mà chúng tôi có thể giảm rác thải.)</em></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>so that: Để mà, vì vậy</p>
</div>
</div>
</div>
<p> </p>
<p> </p>
<div>
<p class="BodyText43" align="left"><strong>Grammar 3</strong></p>
<p class="BodyText43" align="left"><strong>3. Match the simple sentences. Then write complex sentences with <em>which</em>. </strong><em>(Nối các câu đơn. Sau đó viết những câu phức với which.)</em></p>
<br /><img class="wscnph" style="max-width: 100%;" src="https://static.colearn.vn:8413/v1.0/upload/library/18112022/capture_1-3-26e8UK.png" /></div>
<div>
<p><strong>Phương pháp giải:</strong></p>
<p>Dùng đại từ quan hệ "<em>which</em>" để thay thế cho vế trước của các câu.</p>
</div>
<p> </p>
<p><em><span style="text-decoration: underline;"><strong>Hướng dẫn giải</strong></span></em></p>
<div>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="128">
<p>1. d</p>
</td>
<td valign="top" width="128">
<p>2. a</p>
</td>
<td valign="top" width="128">
<p>3. e</p>
</td>
<td valign="top" width="128">
<p>4. b</p>
</td>
<td valign="top" width="128">
<p>5. c</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p><strong>1.</strong> The indoor air quality at school is better now, <strong>which</strong> has helped students to improve their concentration and test results. </p>
<p><em>(Bây giờ, chất lượng không khí trong nhà trường tốt hơn, điều này giúp sinh viên nâng cao mức độ tập trung và kết quả kiểm tra.</em><em>)</em></p>
<p><strong>2.</strong> They have cleaned the mould from the walls, <strong>which</strong> has resulted in fewer asthma attacks.</p>
<p><em>(Họ đã dọn sạch nấm mốc trên tường, điều này dễn đến cơn hen suyết ít hơn.</em><em>)</em></p>
<p><strong>3.</strong> We keep our school environment clean and green, <strong>which</strong> has made us very proud.</p>
<p><em>(Chúng tôi giữ môi trường học của chúng tôi xanh và sạch, điều đó khiến chúng tôi rất tự hào.</em><em>)</em></p>
<p><strong>4.</strong> They have started using more green products, <strong>which</strong> has brought them some financial and health benefits.</p>
<p><em>(Họ bắt đầu sử dụng nhiều sản phẩm xanh hơn, điều này mang lại cho họ một số lợi ích về tài chính và sức khỏe.</em><em>)</em></p>
<p><strong>5.</strong> School staff have shown parents different ways to go green, <strong>which</strong> has had an impact on the entire community.</p>
<p><em>(Nhân viên nhà trường cho cha mẹ học sinh thấy cách khác nhau để đến với môi trường xanh, điều này đã có ảnh hưởng đến toàn bộ cộng</em> <em>đồng.</em><em>)</em></p>
</div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài