Vocabulary (Trang 50 SGK Tiếng Anh 10 Global Success)
<p dir="ltr"><strong>Fill in the gaps with the correct forms of the words in brackets.</strong></p>
<p>1. There are (end)_______ opportunities for teenagers to volunteer these days.</p>
<p>2. We were very (excite) _______to help children organise afterschool activities.</p>
<p>3. The local people were really (help)_________. They supported us all the time we stayed there.</p>
<p>4. We need more (volunteer) _________for our community projects.</p>
<p>5. Our charity groups received generous (donate) ___________from the local people.</p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<table border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td valign="top" width="125">
<p>1. endless</p>
</td>
<td valign="top" width="125">
<p>2. excited</p>
</td>
<td valign="top" width="125">
<p>3. helpful</p>
</td>
<td valign="top" width="125">
<p>4. volunteers</p>
</td>
<td valign="top" width="125">
<p>5. donations</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p><strong>1.</strong> There are <strong><u>endless</u></strong> opportunities for teenagers to volunteer these days.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong> Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau có danh từ cần bổ nghĩa (opportunities).</p>
<p>end (v): kết thúc => endless (adj): vô hạn</p>
<p><strong>2.</strong> We were very <strong><u>excited</u></strong> to help children organise afterschool activities.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong> Vị trí cần điền là một tính từ đuôi –ed vì diễn tả cảm xúc của con người</p>
<p>excite (v): làm hứng thú =>excited (adj): hứng thú, quan tâm với</p>
<p><strong>3.</strong> The local people were really <strong><u>helpful</u></strong>. They supported us all the time we stayed there.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong> Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước có động từ <em>"were"</em>.</p>
<p>help (v): giúp đỡ => helpful (adj): có ích, giúp ích</p>
<p><strong>4.</strong> We need more <strong><u>volunteers</u></strong> for our community projects.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong> Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có từ “more” trong so sánh hơn của "many".</p>
<p><strong>Cấu trúc:</strong> S + V+ more + N (than)….</p>
<p>Ta thấy danh từ <em>volunteer</em> <em>(tình nguyện viên)</em> là danh từ đếm được nên trong câu này ta chia danh từ ở dạng số nhiều.</p>
<p><strong>5.</strong> Our charity groups received generous <strong><u>donation</u></strong> from the local people.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong> Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ bổ nghĩa (generous).</p>
<p>donate (v): quyên góp => donation (n): sự quyên góp</p>