8. Hello! Grammar - Trang 11
<div id="sub-question-5" class="box-question top20">
<p><strong>5. Use the verbs in the list and the verbs in brackets to complete the sentences.</strong></p>
<table style="height: 48px; width: 93.2191%;" border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width: 129.317%;" valign="top" width="719">
<div>
<p>• paint • play • swim • take • travel</p>
</div>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p><strong>1.</strong> Donald <strong>hates playing</strong> computer games. (<strong>hate</strong>)</p>
<p><strong>2.</strong> Miriam ___________________ around the world. (<strong>like</strong>)</p>
<p><strong>3.</strong> Sam ___________________ in his free time. This painting is his. (<strong>love</strong>)</p>
<p><strong>4.</strong> Lina and Mike ___________________ photographs. (<strong>not</strong>/<strong>like</strong>)</p>
<p><strong>5.</strong> Sue ___________________ in the sea. (<strong>love</strong>)</p>
<p><strong>Phương pháp giải:</strong></p>
<p>Các động từ <strong>hate</strong> <em>(ghét), </em><strong>like </strong><em>(thích), </em><strong>love </strong><em>(yêu) </em>+ <strong>V-ing</strong></p>
<p>paint: <em>vẽ</em></p>
<p>play: <em>chơi</em></p>
<p>swim: <em>bơi</em></p>
<p>take<em>: cầm, lấy, chụp</em></p>
<p>travel: <em>đi du lịch</em></p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<p><strong>1.</strong> Donald <strong>hates playing</strong> computer games. (<strong>hate</strong>)</p>
<p><strong>Giải thích:</strong>Cụm từ “play computer games” <em>(chơi trò chơi trên máy vi tính); </em>chủ ngữ Donald số ít => động từ <em>hate</em> thêm <em>-s</em> => hates playing</p>
<p><strong>2.</strong> Miriam <strong>likes travelling </strong>around the world. (<strong>like</strong>)</p>
<p><strong>Giải thích:</strong>Cụm từ “travel around the world” <em>(du lịch vòng quanh thế giới)</em>, chủ ngữ Miriam số ít => động từ <em>like</em> thêm -s => likes travellig</p>
<p><strong>3.</strong> Sam <strong>loves painting</strong> in his free time. This painting is his. (<strong>love</strong>)</p>
<p><strong>Giải thích:</strong><strong> </strong>Câu sau có “this painting” => chọn từ “paint”, chủ ngữ <em>Sam</em> số ít nên động từ <em>love</em> thêm -s => loves painting</p>
<p><strong>4.</strong> Lina and Mike <strong>don’t like taking</strong> photographs. (<strong>not</strong>/<strong>like</strong>)</p>
<p><strong>Giải thích:</strong><strong> </strong>Cụm từ “take<em> </em>photographs” <em>(chụp ảnh)</em>, chủ ngữ "<em>Linda and Mike</em>" số nhiều, thì hiện tại đơn dạng phủ định => don't like taking</p>
<p><strong>5.</strong> Sue <strong>loves swimming</strong> in the sea. (<strong>love</strong>)</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Trong câu có “in the sea” => chọn từ “swim”, chử ngữ <em>Sue</em> số ít nên động từ <em>love</em> thêm -s => loves swimming</p>
<div><ins class="adsbygoogle bn336x280" data-ad-client="ca-pub-8529835372050931" data-ad-slot="4125703006" data-ad-format="auto" data-adsbygoogle-status="done" data-ad-status="filled">
<div id="aswift_0_host" tabindex="0" title="Advertisement" aria-label="Advertisement"></div>
</ins></div>
</div>
<div id="sub-question-6" class="box-question top20">
<p><strong>6. What do you <em>like / love / hate</em>doing in your free time?</strong></p>
<p><strong>Phương pháp giải:</strong></p>
<p>Sử dụng cấu trúc <strong>like/ love/ hate + Ving </strong>và từ vựng ở các bài tập trên để trả lời.</p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<p><strong>A:</strong> What do you like doing in your free time?</p>
<p><strong>B:</strong> I like reading books. I love travelling. But I hate painting. What about you?</p>
<p> </p>
</div>
<div id="sub-question-7" class="box-question top20">
<p><strong>7. Circle the correct option.</strong></p>
<p><strong>1</strong>. We have ______ apples. Let’s make an apple pie.</p>
<p><strong>A.</strong> some</p>
<p><strong>B.</strong> much </p>
<p><strong>C.</strong> a little</p>
<p><strong>2.</strong> How ______ sugar do you put in your tea?</p>
<p><strong>A.</strong> any</p>
<p><strong>B.</strong> many </p>
<p><strong>C.</strong> much</p>
<p><strong>3.</strong> Is there ______ juice in the fridge?</p>
<p><strong>A.</strong> a few</p>
<p><strong>B.</strong> any </p>
<p><strong>C.</strong> some</p>
<p><strong>4.</strong> Can I have ______ cake, please?</p>
<p><strong>A.</strong> a few</p>
<p><strong>B.</strong> some </p>
<p><strong>C.</strong> any</p>
<p><strong>5.</strong> There are ______ lemons. Let’s make lemonade.</p>
<p><strong>A.</strong> a few</p>
<p><strong>B.</strong> a little </p>
<p><strong>C.</strong> any</p>
<p><strong>6.</strong> How ______ carrots do you need?</p>
<p><strong>A.</strong> lots of</p>
<p><strong>B.</strong> little </p>
<p><strong>C.</strong> many</p>
<p><strong>7.</strong> There are ______ eggs in the fridge.</p>
<p><strong>A.</strong> a little</p>
<p><strong>B.</strong> any </p>
<p><strong>C.</strong> a lot of</p>
<p><strong>8.</strong> Can you buy me ______ bread, please?</p>
<p><strong>A.</strong> any </p>
<p><strong>B.</strong> some </p>
<p><strong>C.</strong> many</p>
<p><strong>9.</strong> There is very ______ butter. I can’t make a cake.</p>
<p><strong>A.</strong> a little</p>
<p><strong>B.</strong> few </p>
<p><strong>C.</strong> little</p>
<p><strong>10.</strong> Have ______ chicken, please.</p>
<p><strong>A.</strong> some</p>
<p><strong>B.</strong> a lot </p>
<p><strong>C.</strong> a few</p>
<p><strong>Phương pháp giải:</strong></p>
<p><strong>Quantifiers</strong><em> (Lượng từ)</em> + <strong>Noun</strong> <em>(danh từ)</em></p>
<div class="zoom_image-container"><img class="zoom_image" src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0726/task7-hello-10-11-ta10-bright.png" /><img class="zoom_image-icon" src="https://loigiaihay.com/themes/images/icon_zoom.png" /></div>
<p><strong>Chú ý:</strong> “a lot” <em>(rất nhiều) </em>là trạng từ có thể dùng bổ nghĩa cho động từ trong câu.</p>
<p><strong>Phân biệt cách dùng “some”, “any”</strong></p>
<p><strong>“any”: </strong>Được dùng chủ yếu trong câu phủ định. Trong câu hỏi, “any” được dùng khi muốn hỏi thứ gì đó còn hay không, có thể dùng trong câu khẳng định với nghĩa là “bất cứ”</p>
<p><strong>“some”: </strong>Được dùng chủ yếu trong câu khẳng định. Trong câu hỏi, “some” được dùng trong lời mời, lời đề nghị hay nhờ vả.</p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<div class="zoom_image-container"><img class="zoom_image" src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0726/key-task7-hello-10-11-ta10-bright.png" /></div>
<p><strong>1</strong>. We have <strong>some</strong> apples. Let’s make an apple pie.</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Danh từ số nhiều “apples” => chọn “some”; “much”, “a little” + danh từ không đếm được.</p>
<p><strong>2.</strong> How <strong>much</strong> sugar do you put in your tea?</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Câu hỏi + có danh từ không đếm được “sugar” => chọn “much”; “how many” + danh từ số nhiều.</p>
<p><strong>3.</strong> Is there <strong>any</strong> juice in the fridge?</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Câu hỏi + "juice" <em>(nước hoa quả)</em> là danh từ không đếm được => chọn “any”; “some” dùng trong khẳng định hoặc câu hỏi mang nghĩa nhờ vả, đề nghị, mời gọi; “a few” + danh từ số nhiều.</p>
<p><strong>4.</strong> Can I have <strong>some</strong> cake, please?</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Câu hỏi mang ý nghĩa nhờ vả => chọn “some”. Không chọn “any” vì không phù hợp về nghĩa. Không chọn “a few” vì “a few” + danh từ số nhiều.</p>
<p><strong>5.</strong> There are <strong>a</strong> <strong>few</strong> lemons. Let’s make lemonade.</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Danh từ số nhiều “lemons” <em>(quả chanh)</em> => chọn “a few”; “a little” + danh từ không đếm được. Không chọn “any” vì "any" thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.</p>
<p><strong>6.</strong> How <strong>many</strong> carrots do you need?</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Câu hỏi + danh từ số nhiều “carrots” => chọn “many”. </p>
<p><strong>7.</strong> There are <strong>a lot of</strong> eggs in the fridge.</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Danh từ số nhiều “eggs” <em>(trứng)</em> => chọn “a lot of”. Không chọn “a little” vì “a little” + danh từ không đếm được. Không chọn “any” vì "any" thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.</p>
<p><strong>8.</strong> Can you buy me <strong>some</strong> bread, please?</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Câu hỏi mang ý nghĩa nhờ vả => chọn “some”. Không chọn “many” vì “many” + danh từ số nhiều, không chọn “any” do không phù hợp về nghĩa.</p>
<p><strong>9.</strong> There is very <strong>little</strong> butter. I can’t make a cake.</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Danh từ không đếm được “butter”, vế sau có “can’t make a cake” <em>(không thể làm bánh)</em>=> chọn “little” <em>(ít đến nỗi không, mang nghĩa là “không có”).</em> Câu này có thể hiểu là do không có bơ => không làm bánh được. Không chọn “a little” do nó mang nghĩa là có một ít bơ. Không chọn “few” vì “few” + danh từ số nhiều.</p>
<p><strong>10.</strong> Have <strong>some</strong> chicken, please.</p>
<p><strong>Giải thích: </strong>“chicken” <em>(thịt gà)</em> là danh từ không đếm được => chọn “some”. Không chọn “a few” vì “a few” + danh từ số nhiều. Không chọn “a lot” vì “a lot” là trạng từ.</p>
<p> </p>
</div>
<div id="sub-question-8" class="box-question top20">
<p><strong>8. Fill in each gap with <em>how much, how many, some, any, a lot of, few, a few, little</em> or a <em>little</em>.</strong></p>
<p><strong>1.</strong> A: <strong>How much</strong> is this cake, please?</p>
<p> B: It’s £15.</p>
<p><strong>2.</strong> A: Let’s make _____________ biscuits!</p>
<p> B: We can’t. We don’t have _____________ flour.</p>
<p><strong>3.</strong> A: _____________ apples are there?</p>
<p> B: Very _____________ . There are only two.</p>
<p><strong>4.</strong> A: _____________ sugar do you need?</p>
<p> B: Not _____________ . A kilo.</p>
<p><strong>5.</strong> A: Is there _____________ lemonade left?</p>
<p> B: There is very _____________ . Half a glass, maybe less.</p>
<p><strong>6.</strong> A: Let’s make an omelette for lunch. It only takes _____________ minutes.</p>
<p> B: OK. There are _____________ eggs in the fridge.</p>
<p><strong>7.</strong> A: Can you get _____________ butter from the supermarket, please?</p>
<p> B: Sure. _____________ do you want?</p>
<p> <strong>8.</strong> A: Can I have _____________ orange juice, please?</p>
<p> B: Sorry, we haven’t got _____________ oranges.</p>
<p><strong>Phương pháp giải:</strong></p>
<p><strong>Quantifiers</strong><em> (Lượng từ)</em> + <strong>Noun</strong> <em>(danh từ)</em></p>
<div class="zoom_image-container"><img class="zoom_image" src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0726/task7-hello-10-11-ta10-bright.png" /></div>
<p><strong>Chú ý:</strong> “a lot” <em>(rất nhiều) </em>là trạng từ có thể dùng bổ nghĩa cho động từ trong câu.</p>
<p><strong>Phân biệt cách dùng “some”, “any”</strong></p>
<p><strong>“any”: </strong>Được dùng chủ yếu trong câu phủ định. Trong câu hỏi, “any” được dùng khi muốn hỏi thứ gì đó còn hay không, có thể dùng trong câu khẳng định với nghĩa là “bất cứ”</p>
<p><strong>“some”: </strong>Được dùng chủ yếu trong câu khẳng định. Trong câu hỏi, “some” được dùng trong lời mời, lời đề nghị hay nhờ vả.</p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<p><img src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0726/key-task8-hello-10-11-ta10-bright.png" /></p>
<p><strong>1.</strong> <strong>A:</strong> <strong>How much</strong> is this cake, please?</p>
<p> <strong>B:</strong> It’s £15.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong>Câu hỏi dùng để hỏi giá tiền => điền “How much”.</p>
<p><strong>2.</strong> <strong>A:</strong> Let’s make <strong>some</strong> biscuits!</p>
<p> <strong> B:</strong> We can’t. We don’t have <strong>any</strong> flour.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong>“biscuits” <em>(bánh quy)</em> là danh từ đếm được, câu đề nghị => điền “some”; “flour” <em>(bột mì)</em> là danh từ không đếm được, câu phủ định => điền “any”</p>
<p><strong>3.</strong> <strong>A:</strong> <strong>How many</strong> apples are there?</p>
<p> <strong>B:</strong> Very <strong>few</strong>. There are only two.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong><strong> </strong>“apples” là danh từ số nhiều => điền “How many”; Vế sau mang nghĩa "chỉ còn 2 quả táo", số lượng còn ít => điền “few”. </p>
<p><strong>4.</strong> <strong>A:</strong> <strong>How much</strong> sugar do you need?</p>
<p> <strong>B:</strong> Not <strong>much</strong>. A kilo.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong>Câu hỏi, có “sugar” <em>(đường)</em> là danh từ không đếm được => điền “How much”; câu hỏi là “How much” nên câu trả lời phải là “Not much” => điền “much”.</p>
<p><strong>5.</strong> <strong>A:</strong> Is there <strong>any</strong> lemonade left?</p>
<p> <strong>B:</strong> There is very <strong>little</strong>. Half a glass, maybe less.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong>Câu hỏi mang nghĩa hỏi thứ gì đó còn hay không => điền “any”; vế sau mang nghĩa là còn “half a glass, maybe less” <em>(còn nửa ly hoặc ít hơn)</em> => rất ít nước chanh “lemonade” là danh từ không đếm được => điền “little”.</p>
<p><strong>6.</strong> <strong>A:</strong> Let’s make an omelette for lunch. It only takes <strong>a few</strong> minutes.</p>
<p> <strong>B:</strong> OK. There are <strong>some</strong> eggs in the fridge.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong> “minutes” là danh từ số nhiều => điền “ a few”; câu mang nghĩa là chỉ tốn vài phút => không chọn “few” <em>(rất ít, ít đến nỗi không)</em>.</p>
<p>Câu trả lời là khẳng định, có “eggs” là danh từ số nhiều => điền “some”.</p>
<p><strong>7.</strong> A: Can you get <strong>some</strong> butter from the supermarket, please?</p>
<p> B: Sure. <strong>How much</strong> do you want?</p>
<p><strong>Giải thích:</strong> Câu hỏi mang nghĩa nhờ vả => điền “some”; câu hỏi, có “butter” <em>(bơ)</em> là danh từ không đếm được => điền “How much”.</p>
<p><strong>8.</strong> <strong>A:</strong> Can I have <strong>some</strong> orange juice, please?</p>
<p> <strong>B:</strong> Sorry, we haven’t got <strong>any</strong> oranges.</p>
<p><strong>Giải thích:</strong><strong> </strong>Câu hỏi mang nghĩa nhờ vả => điền “some”; câu trả lời dạng phủ định, “oranges” là danh từ số nhiều => điền “any”.</p>
</div>
<div id="sub-question-9" class="box-question top20">
<p> </p>
<p><strong>9. Correct the mistakes.</strong></p>
<p><strong>1.</strong> How <span style="text-decoration: line-through;">many</span> flour do we need? <strong>much</strong></p>
<p><strong>2.</strong> There is only a few cake left. ______________</p>
<p><strong>3.</strong> Can you get me any milk, please? ______________</p>
<p><strong>4.</strong> Do you need a few butter to put on your bread? ______________</p>
<p><strong>5.</strong> There is any coffee in the pot. Do you want a cup? ______________</p>
<p><strong>6.</strong> We only have got little eggs, so we need to buy some more. ______________</p>
<p><strong>7.</strong> How much slices of pizza do you want? ______________</p>
<p><strong>8.</strong> There isn’t some rice, I’m afraid. ______________</p>
<p><strong>Phương pháp giải:</strong></p>
<p><strong>How much, how many </strong>dùng trong câu hỏi, mang nghĩa <em>“Có bao nhiêu…?”</em></p>
<p><strong>How much </strong>đi với danh từ không đếm được, có thể dùng để hỏi giá tiền. <strong>How many </strong>đi với danh từ đếm được.</p>
<div class="zoom_image-container"><img class="zoom_image" src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0726/task7-hello-10-11-ta10-bright.png" /></div>
<p><strong>Phân biệt cách dùng “some”, “any”</strong></p>
<p><strong>“any”: </strong>Được dùng chủ yếu trong câu phủ định. Trong câu hỏi, “any” được dùng khi muốn hỏi thứ gì đó còn hay không, có thể dùng trong câu khẳng định với nghĩa là “bất cứ”</p>
<p><strong>“some”: </strong>Được dùng chủ yếu trong câu khẳng định. Trong câu hỏi, “some” được dùng trong lời mời, lời đề nghị hay nhờ vả.</p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<p><img src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0727/key-task9-hello-10-11-ta10-bright.png" /></p>
<p><strong>1.</strong> How <strong><span style="text-decoration: line-through;">many</span></strong> flour do we need? => <strong>much</strong></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>“flour” <em>(bột mì)</em> là danh từ không đếm được, “many” đi với danh từ đếm được =>sửa “many” thành “much”.</p>
<p><strong>2.</strong> There is only <strong><span style="text-decoration: line-through;">a few</span></strong> cake left. => <strong>a little</strong></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>“cake” <em>(bánh)</em> là danh từ không đếm được, “a few” đi với danh từ đếm được => sửa “a few” thành “ a little”.</p>
<p><strong>3.</strong> Can you get me <strong><span style="text-decoration: line-through;">any</span></strong> milk, please? =><strong> some</strong></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>Câu hỏi với mục đích nhờ vả. “milk” <em>(sữa)</em> là danh từ không đếm được => sửa “any” thành “some”.</p>
<p><strong>4.</strong> Do you need <strong><span style="text-decoration: line-through;">a few</span></strong> butter to put on your bread? =><strong> any</strong></p>
<p><strong>Giải thích:</strong>“butter” <em>(bơ)</em> là danh từ không đếm được, câu hỏi dùng để hỏi cần hay không => sửa “a few” thành “any”.</p>
<p><strong>5.</strong> There is <strong><span style="text-decoration: line-through;">any</span></strong> coffee in the pot. Do you want a cup? =><strong> some / a lot of</strong></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>“any” thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn, “coffee” <em>(cà phê)</em> là danh từ không đếm được => sửa “any” thành “some/ a lot of”.</p>
<p><strong>6.</strong> We only have got <strong><span style="text-decoration: line-through;">little</span></strong> eggs, so we need to buy some more. =><strong> a few</strong></p>
<p><strong>Giải thích: </strong>“eggs” <em>(trứng)</em> là danh từ đếm được => sửa “little” thành “ a few”.</p>
<p><strong>7.</strong> How <strong><span style="text-decoration: line-through;">much</span></strong> slices of pizza do you want? =><strong> many</strong></p>
<p><strong>Giải thích:</strong>“slices”<em> (lát/ miếng)</em> là danh từ đếm được => sửa “much” thành “many”.</p>
<p><strong>8.</strong> There isn’t <strong><span style="text-decoration: line-through;">some</span></strong> rice, I’m afraid. =><strong> any</strong></p>
<p><strong>Giải thích:</strong>Câu phủ định, mang nghĩa không còn hạt cơm nào hết => sửa “some” thành “any”.</p>
</div>