CHƯƠNG I. BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
Đề kiểm tra 15 phút chương 1 phần 2
<p>Đề bài</p>
<p><strong>Câu 1.</strong> Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta là</p>
<p>A. những mảnh sọ.</p>
<p>B. răng, công cụ lao động.</p>
<p>C. bộ xương.</p>
<p>D. những mảnh sọ, rãng.</p>
<p><strong>Câu 2. </strong>Trong quá trình sinh sống, người nguyên thủy thời Sơn Vi - Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long thường xuyên</p>
<p>A. Tìm cách cải tiến công cụ lao động.</p>
<p>B. Ghè đẽo các hòn đá cuội ven suối làm rìu.</p>
<p>C. Mài đá làm công cụ.</p>
<p>D. Dụng nhiều loại đá khác nhau để làm công cụ.</p>
<p><strong>Câu 3.</strong> Người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long dùng loại đá khác nhau để làm những công cụ</p>
<p>A. Rìu đá, dao đá.</p>
<p>B. Cuốc đá, liềm đá.</p>
<p>C. Rìu đá, bôn đá, chày đá.</p>
<p>D. Thuổng đá, cối đá.</p>
<p><strong>Câu 4.</strong> Người tối cổ nước ta trước đây đã sinh sống ở</p>
<p>A. Lạng Sơn. B. Thanh Hoá.</p>
<p>C. Đồng Nai. D. Khắp cả ba miền.</p>
<p><strong>Câu 5</strong>. Tổ chức xã hội của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn là</p>
<p>A. Chế độ thị tộc.</p>
<p>B. Chế độ thị tộc mẫu hệ.</p>
<p>C. Chế độ thị tộc phụ hệ.</p>
<p>D. Bầy người nguyên thủy.</p>
<p><strong>Câu 6.</strong> Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn cách đây khoảngA. 3 vạn - 2 vạn năm.</p>
<p>B. 2 vạn - 4 vạn năm.</p>
<p>C. 1 vạn - 2 vạn năm.</p>
<p>D. 12.000 - 4.000 năm.</p>
<p><strong>Câu 7.</strong> Ở núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), các nhà khảo cổ đã phát hiện được</p>
<p>A. Những chiếc răng của Người tối cổ.</p>
<p>B. Những công cụ đá ghè đẽo thô sơ, mãnh đá ghè mỏng của Người tối cổ.</p>
<p>C. Những chiếc rìu bằng hòn cuội được ghè đẽo thô sơ.</p>
<p>D. Phát hiện được những chiếc rìu bằng đá được ghè đẽo có hình thù rõ ràng.</p>
<p><strong>Câu 8.</strong> Trong nhiều hang động ở Hòa Bình - Bắc Sơn, người ta phát hiện được những lớp vỏ ốc dày 3 - 4m, chứa nhiều công cụ, xương thú điều đó cho thấy</p>
<p>A. Người nguyên thủy thường định cư lâu dài ở một nơi.</p>
<p>B. Người nguyên thủy thường ăn ốc.</p>
<p>C. Thức ăn chủ yếu của người nguyên thủy là ốc.</p>
<p>D. Người nguyên thủy đã sống thành bầy rất đông.</p>
<p><strong>Câu 9.</strong> Người nguyên thủy thường sinh sống ở những vùng rừng núi rậm rạp với nhiều hang động, mái đá nhiều sông suối, có vùng ven biển dài khí hậu 2 mùa nóng lạnh bởi vì</p>
<p>A. Người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.</p>
<p>B. Người nguyên thủy phải sử dụng hang động để cư trú.</p>
<p>C. Buổi đầu cuộc sống của người nguyên thủy chưa ổn định.</p>
<p>D. Người nguyên thủy quen với cuộc sống hoang dã.</p>
<p><strong>Câu 10.</strong> Điểm mới trong việc chế tác công cụ thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là</p>
<p>A. Kĩ thuật mài đá.</p>
<p>B. Kĩ thuật cưa đá.</p>
<p>C. Thuật luyện kim.</p>
<p>D. Làm đồ gốm.</p>
<p>Lời giải chi tiết</p>
<p>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</p>
<p>1. B</p>
<p>2. A</p>
<p>3. C</p>
<p>4. D</p>
<p>5. B</p>
<p>6. A</p>
<p>7. B</p>
<p>8. A</p>
<p>9. A</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài