Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới
Câu 3
<p dir="ltr">Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hai năm 2000 và 2019.</p>
<p><strong>Phương pháp giải:</strong></p>
<p dir="ltr">- Nhận xét khái quát về sản lượng lương thực thế giới (cây nào đóng vai trò quan trọng) và có sự thay đổi qua các năm về quy mô và số lượng.</p>
<p dir="ltr">- Nhận xét sự thay đổi quy mô dựa vào số liệu tuyệt đối (tổng sản lượng lượng thực thế giới) (tăng hay giảm? bao nhiêu?).</p>
<p dir="ltr">- Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu sản lượng lương thực dựa vào số liệu tương đối (tỉ trọng sản lượng các loại cây) (cây nào tăng? Cây nào giảm).</p>
<p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p>
<p dir="ltr">- Trong cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hiện nay, lúa gạo – lúa mì và ngô là những cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu, song đang có sự thay đổi qua các năm.</p>
<p dir="ltr">- Về quy mô, sản lượng lương thực thế giới có xu hướng tăng: năm 2000 đạt 2058,7 triệu tấn -> 2019 đạt 3075,9 triệu tấn, tăng thêm 1017,2 triệu tấn.</p>
<p dir="ltr">- Về cơ cấu:</p>
<p dir="ltr">+ Tỉ trọng sản lượng của lúa gạo có xu hướng giảm (từ 29,1% -> 24,5%), tỉ trọng sản lượng lúa mì giảm (từ 28,4% -> 24,8%), tỉ trọng sản lượng của ngô tăng (28,7% -> 37,3%).</p>
<p dir="ltr">+ Trước đây, năm 2000 lúa gạo có tỉ trọng sản lượng cao nhất, nhưng đến năm 2019 ngô có tỉ trọng sản lượng cao nhất.</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài