Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
<strong>Trả lời câu hỏi mục II trang 93 SGK Địa lí 10</strong>
<p>Dựa v&agrave;o h&igrave;nh 24.2, th&ocirc;ng tin trong b&agrave;i v&agrave; những hiểu biết của bản th&acirc;n, em h&atilde;y:</p> <p>- Ph&acirc;n biệt một số ti&ecirc;u ch&iacute;: GDP, GNI, v&agrave; GDP, GNI b&igrave;nh qu&acirc;n đầu người.</p> <p>- Nhận x&eacute;t sự ph&acirc;n h&oacute;a GNI b&igrave;nh qu&acirc;n đầu người tr&ecirc;n thế giới, năm 2020.</p> <p><img src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0406/13.PNG" /></p> <p><strong>Phương ph&aacute;p giải:</strong></p> <p>Quan s&aacute;t h&igrave;nh 24.2 v&agrave; đọc th&ocirc;ng tin mục II (Một số ti&ecirc;u ch&iacute; đ&aacute;nh gi&aacute; sự ph&aacute;t triển kinh tế).</p> <p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p> <p><strong><em>* Sự kh&aacute;c biệt giữa GDP v&agrave; GNI</em></strong></p> <table border="1" width="0" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="102"> <p align="center">&nbsp;</p> </td> <td valign="top" width="276"> <p align="center">GDP</p> </td> <td valign="top" width="294"> <p align="center">GNI</p> </td> </tr> <tr> <td valign="top" width="102"> <p>Kh&aacute;i niệm</p> </td> <td valign="top" width="276"> <p>- L&agrave; tổng gi&aacute; trị (theo gi&aacute; cả thị trường) của tất cả h&agrave;ng h&oacute;a v&agrave; dịch vụ cuối c&ugrave;ng được sản xuất ra trong phạm vi l&atilde;nh thổ quốc gia trong thời gian nhất định (thường l&agrave; 1 năm)</p> </td> <td valign="top" width="294"> <p>- Tổng gi&aacute; trị (theo gi&aacute; cả thị trường) của tất cả h&agrave;ng h&oacute;a v&agrave; dịch vụ cuối c&ugrave;ng do tất cả c&ocirc;ng d&acirc;n của quốc gia đ&oacute; tạo ra trong 1 năm.</p> </td> </tr> <tr> <td valign="top" width="102"> <p>Tạo ra bởi</p> </td> <td valign="top" width="276"> <p>- Th&agrave;nh phần trong nước v&agrave; nước ngo&agrave;i hoạt động trong quốc gia đ&oacute;.</p> </td> <td valign="top" width="294"> <p>- C&ocirc;ng d&acirc;n tạo ra gi&aacute; trị c&oacute; thể ở trong hoặc ngo&agrave;i l&atilde;nh thổ quốc gia đ&oacute;</p> </td> </tr> <tr> <td valign="top" width="102"> <p>&Yacute; nghĩa</p> </td> <td valign="top" width="276"> <p>- D&ugrave;ng để t&iacute;nh quy m&ocirc;, tốc độ tăng trưởng, sức mạnh kinh tế của quốc gia đ&oacute;.</p> </td> <td valign="top" width="294"> <p>- Đ&aacute;nh gi&aacute; sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia đầy đủ v&agrave; theo đ&uacute;ng thực lực</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p><strong><em>* Sự kh&aacute;c biệt giữa GDP v&agrave; GNI b&igrave;nh qu&acirc;n đầu người</em></strong></p> <p>- GDP b&igrave;nh qu&acirc;n đầu người: GDP/tổng số d&acirc;n quốc gia đ&oacute; ở 1 thời điểm nhất định (thường l&agrave; 1 năm).</p> <p>- GNI b&igrave;nh qu&acirc;n đầu người: GNI/tổng số d&acirc;n quốc gia đ&oacute; ở 1 thời điểm nhất định (thường l&agrave; 1 năm).</p> <p><em><strong>* Nhận x&eacute;t</strong></em></p> <p>GNI b&igrave;nh qu&acirc;n đầu người tr&ecirc;n thế giới năm 2020 c&oacute; sự ph&acirc;n h&oacute;a kh&ocirc;ng đều giữa c&aacute;c quốc gia, khu vực tr&ecirc;n thế giới.</p> <p>- Một số quốc gia, khu vực c&oacute; GDP b&igrave;nh qu&acirc;n đầu người rất cao (&ge; 12 696 USD): Can-na-đa, Hoa Kỳ, Li&ecirc;n bang Nga, c&aacute;c quốc gia khu vực Bắc &Acirc;u v&agrave; T&acirc;y &Acirc;u, &Ocirc;-xtr&acirc;y-li-a,&hellip;</p> <p>- Một số quốc gia, khu vực c&oacute; &nbsp;GDP b&igrave;nh qu&acirc;n đầu người cao (khoảng 4 096 &ndash; 12 695 USD): Trung Quốc, Ca-dắc-xtan, Libi, Nam Phi, phần lớn quốc gia Trung v&agrave; Nam Mỹ,&hellip;</p> <p>- Một số quốc gia, khu vực c&oacute; &nbsp;GDP b&igrave;nh qu&acirc;n đầu người trung b&igrave;nh (khoảng 1046 &ndash; 4095 USD): M&ocirc;ng Cổ, c&aacute;c quốc gia Nam &Aacute;, Đ&ocirc;ng Nam &Aacute;, T&acirc;y Bắc ch&acirc;u Phi,&hellip;</p> <p>- Một số quốc gia, khu vực c&oacute; &nbsp;GDP b&igrave;nh qu&acirc;n đầu người thấp (&le; 1 045 USD): phần lớn quốc gia ch&acirc;u Phi,&hellip;</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài