Dựa vào hình 24.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân biệt một số tiêu chí: GDP, GNI, và GDP, GNI bình quân đầu người.
- Nhận xét sự phân hóa GNI bình quân đầu người trên thế giới, năm 2020.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 24.2 và đọc thông tin mục II (Một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế).
Lời giải chi tiết:
* Sự khác biệt giữa GDP và GNI
|
GDP |
GNI |
Khái niệm |
- Là tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong thời gian nhất định (thường là 1 năm) |
- Tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do tất cả công dân của quốc gia đó tạo ra trong 1 năm. |
Tạo ra bởi |
- Thành phần trong nước và nước ngoài hoạt động trong quốc gia đó. |
- Công dân tạo ra giá trị có thể ở trong hoặc ngoài lãnh thổ quốc gia đó |
Ý nghĩa |
- Dùng để tính quy mô, tốc độ tăng trưởng, sức mạnh kinh tế của quốc gia đó. |
- Đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia đầy đủ và theo đúng thực lực |
* Sự khác biệt giữa GDP và GNI bình quân đầu người
- GDP bình quân đầu người: GDP/tổng số dân quốc gia đó ở 1 thời điểm nhất định (thường là 1 năm).
- GNI bình quân đầu người: GNI/tổng số dân quốc gia đó ở 1 thời điểm nhất định (thường là 1 năm).
* Nhận xét
GNI bình quân đầu người trên thế giới năm 2020 có sự phân hóa không đều giữa các quốc gia, khu vực trên thế giới.
- Một số quốc gia, khu vực có GDP bình quân đầu người rất cao (≥ 12 696 USD): Can-na-đa, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, các quốc gia khu vực Bắc Âu và Tây Âu, Ô-xtrây-li-a,…
- Một số quốc gia, khu vực có GDP bình quân đầu người cao (khoảng 4 096 – 12 695 USD): Trung Quốc, Ca-dắc-xtan, Libi, Nam Phi, phần lớn quốc gia Trung và Nam Mỹ,…
- Một số quốc gia, khu vực có GDP bình quân đầu người trung bình (khoảng 1046 – 4095 USD): Mông Cổ, các quốc gia Nam Á, Đông Nam Á, Tây Bắc châu Phi,…
- Một số quốc gia, khu vực có GDP bình quân đầu người thấp (≤ 1 045 USD): phần lớn quốc gia châu Phi,…