<strong>Trả lời câu hỏi 1 mục II trang 43 SGK Địa lí 10</strong>
<p dir="ltr">Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy:</p>
<p dir="ltr">- Kể tên các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất.</p>
<p dir="ltr">- Trình bày đặc điểm các loại gió này.</p>
<p dir="ltr"><img src="https://img.loigiaihay.com/picture/2022/0322/91_1.PNG" /></p>
<p dir="ltr"><strong>Phương pháp giải:</strong></p>
<p dir="ltr">Quan sát hình 9.1 và đọc thông tin mục 1 (Các loại gió chính trên Trái Đất).</p>
<p dir="ltr"><strong>Giải chi tiết:</strong></p>
<p dir="ltr">- Các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất: gió Tây ôn đới, gió Đông cực, gió Mậu dịch và gió mùa.</p>
<p dir="ltr">- Đặc điểm:</p>
<p dir="ltr"><strong><em>Gió Đông cực</em></strong></p>
<p dir="ltr">+ Thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.</p>
<p dir="ltr">+ Hướng gió: đông bắc ở bán cầu Bắc và đông nam ở bán cầu nam.</p>
<p dir="ltr">+ Tính chất: lạnh và khô.</p>
<p dir="ltr"><em><strong>Gió Tây ôn đới</strong></em></p>
<p dir="ltr">+ Thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.</p>
<p dir="ltr">+ Hướng gió: tây nam ở bán cầu Bắc và tây bắc ở bán cầu Nam.</p>
<p dir="ltr">+ Tính chất: độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.</p>
<p dir="ltr"><em><strong>Gió Mậu dịch (Tín phong)</strong></em></p>
<p dir="ltr">+ Thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về ấp thấp xích đạo.</p>
<p dir="ltr">+ Hướng gió: đông bắc ở bán cầu Bắc và đông nam ở bán cầu Nam.</p>
<p dir="ltr">+ Tính chất: khô.</p>
<p dir="ltr"><em><strong>Gió mùa:</strong></em></p>
<p dir="ltr">+ Thổi theo mùa, gồm gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.</p>
<p dir="ltr">+ Hướng gió: 2 mùa trong năm ngược chiều nhau.</p>
<p dir="ltr">+ Tính chất: mùa hạ ẩm, gây mưa lớn; mùa đông thường lạnh và khô.</p>