Tiết 2. Kinh tế – Trung Quốc
Kinh tế – Trung Quốc
<p><strong>I. Kh&aacute;i qu&aacute;t</strong></p> <div id="b1"> <p>- C&ocirc;ng cụ&ocirc;c hiện đại h&oacute;a mang lại những thay đổi lớn trong nền kinh tế Trung Quốc.</p> </div> <p>- Việc giữ ổn định x&atilde; hội v&agrave; mở rộng giao lưu bu&ocirc;n b&aacute;n với nước ngo&agrave;i đ&atilde; tạo điều kiện cho nền kinh tế ph&aacute;t triển.</p> <div id="b2"> <p>- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, đời sống người d&acirc;n hiện được cải thiện rất nhiều.</p> </div> <p><strong>II. C&aacute;c ng&agrave;nh kinh tế</strong></p> <p><strong>1. C&ocirc;ng nghiệp</strong></p> <div id="b3"> <p>-&nbsp;Chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường. Trong qu&aacute; tr&igrave;nh chuyển đổi nền kinh tế, c&aacute;c nh&agrave; m&aacute;y, x&iacute; nghiệp được chủ động trong sản xuất v&agrave; ti&ecirc;u thụ.</p> </div> <p>- TQ thực hiện ch&iacute;nh s&aacute;ch mở cửa, tăng cường trao đổi h&agrave;ng h&oacute;a với thị&nbsp;trường&nbsp;thế giới.</p> <div id="b9"> <p>- Cho ph&eacute;p c&aacute;c c&ocirc;ng ty, doanh nghiệp nước ngo&agrave;i tham gia đầu tư, quản l&iacute; sản xuất c&ocirc;ng nghiệp tại c&aacute;c đặc khu, khu chế xuất.</p> </div> <p>- Chủ động đầu tư, hiện đại h&oacute;a trang thiết bị, ứng dụng c&ocirc;ng nghệ cao.</p> <p>- Trung Quốc thực hiện ch&iacute;nh s&aacute;ch c&ocirc;ng nghiệp mới, tập trung chủ yếu v&agrave;o 5 ng&agrave;nh: chế tạo m&aacute;y, điện tử, h&oacute;a dầu, sản xuất &ocirc; t&ocirc; v&agrave; x&acirc;y dựng.</p> <p>- Chế tạo th&agrave;nh c&ocirc;ng t&agrave;u vũ trụ v&agrave; đưa người bay v&agrave;o vũ trụ.</p> <div id="b5"> <p>- C&aacute;c trung t&acirc;m c&ocirc;ng nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đ&ocirc;ng.</p> </div> <div id="b4"> <p>- Sử dụng lực lượng lao động dồi d&agrave;o v&agrave; nguy&ecirc;n vật liệu sẵn c&oacute; ở địa b&agrave;n n&ocirc;ng th&ocirc;n để ph&aacute;t triển c&aacute;c ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp vật liệu x&acirc;y dựng, đồ gốm, dệt may... h&agrave;ng ti&ecirc;u d&ugrave;ng; thu h&uacute;t h&agrave;ng trăm triệu lao động v&agrave; cung cấp h&agrave;ng h&oacute;a ở n&ocirc;ng th&ocirc;n.</p> </div> <p><strong>2. N&ocirc;ng nghiệp</strong></p> <p>- Diện t&iacute;ch đất canh t&aacute;c chỉ chiếm 7% thế giới nhưng phải nu&ocirc;i 20% d&acirc;n số thế giới.</p> <p>- &Aacute;p dụng nhiều biện ph&aacute;p, ch&iacute;nh s&aacute;ch cải c&aacute;ch n&ocirc;ng nghiệp (giao quyền sử dụng đất cho n&ocirc;ng d&acirc;n, cải tạo, x&acirc;y dựng mới đường giao th&ocirc;ng...).</p> <p>- Đ&atilde; sản xuất được nhiều loại n&ocirc;ng sản với năng suất cao, đứng đầu thế giới.</p> <div id="b6"> <p>- Ng&agrave;nh trồng trọt chiếm ưu thế, trong đ&oacute; quan trọng l&agrave; c&acirc;y lương thực nhưng b&igrave;nh qu&acirc;n lương thực/người thấp.</p> </div> <p>- Đồng bằng ch&acirc;u thổ l&agrave; c&aacute;c v&ugrave;ng n&ocirc;ng nghiệp tr&ugrave; ph&uacute;.</p> <div id="b7"> <p>+ Hoa Bắc, Đ&ocirc;ng Bắc: l&uacute;a m&igrave;, ng&ocirc;, củ cải đường.</p> </div> <p>+ Hoa Trung, Hoa Nam: l&uacute;a gạo, m&iacute;a, ch&egrave;.</p> <p><strong>III. Quan hệ Trung - Việt</strong></p> <p><strong>-&nbsp;</strong>Trung - Việt c&oacute; mối quan hệ l&acirc;u đời v&agrave; ng&agrave;y c&agrave;ng ph&aacute;t triển tr&ecirc;n nhiều lĩnh vực, nền tảng l&agrave; t&igrave;nh hữu nghị v&agrave; ổn định l&acirc;u d&agrave;i.</p> <p>- Từ năm 1999, quan hệ hợp t&aacute;c theo phương ch&acirc;m:&nbsp;<em>&ldquo;L&aacute;ng giềng hữu nghị, hợp t&aacute;c to&agrave;n diện, ổn định l&acirc;u d&agrave;i, hướng tới tương lai&rdquo;.</em></p> <p>- Kim ngạch thương mại song phương tăng nhanh, mặt h&agrave;ng ng&agrave;y c&agrave;ng đa dạng</p>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài