Bài 14. Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu …
Bài 2 trang 55 SGK Địa lí 10
<p style="text-align: justify;"><strong class="content_question">Đề bài</strong> <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --> </p> <p style="text-align: justify;"><em>Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu.</em> </p><p style="text-align: justify;"><em>a)  Đọc các biểu đồ.</em> </p><p style="text-align: justify;"><em>b) So sánh những điểm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu.</em> </p><p style="text-align: justify;"><em>–  Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.</em> </p><p style="text-align: justify;"><em>–  Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.</em> </p><p style="text-align: justify;"><em><img style="width: 100%; max-width: 356px;" src="https://baitapsachgiaokhoa.com/imgs/hinh-136-dia-10-ddn.jpg" alt="Bài 2 trang 55 SGK Địa lí 10" title="Bài 2 trang 55 SGK Địa lí 10"></em> </p><div class="content_method_container"> <p class="content_method_header" onclick="showDetailMethod();"><strong class="content_method">Phương pháp giải – Xem chi tiết</strong><img class="method-close-icon" id="method_colapse_icon" src="data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAoAAAAGCAYAAAD68A/GAAAAGXRFWHRTb2Z0d2FyZQBBZG9iZSBJbWFnZVJlYWR5ccllPAAAA2ZpVFh0WE1MOmNvbS5hZG9iZS54bXAAAAAAADw/eHBhY2tldCBiZWdpbj0i77u/IiBpZD0iVzVNME1wQ2VoaUh6cmVTek5UY3prYzlkIj8+IDx4OnhtcG1ldGEgeG1sbnM6eD0iYWRvYmU6bnM6bWV0YS8iIHg6eG1wdGs9IkFkb2JlIFhNUCBDb3JlIDUuMy1jMDExIDY2LjE0NTY2MSwgMjAxMi8wMi8wNi0xNDo1NjoyNyAgICAgICAgIj4gPHJkZjpSREYgeG1sbnM6cmRmPSJodHRwOi8vd3d3LnczLm9yZy8xOTk5LzAyLzIyLXJkZi1zeW50YXgtbnMjIj4gPHJkZjpEZXNjcmlwdGlvbiByZGY6YWJvdXQ9IiIgeG1sbnM6eG1wTU09Imh0dHA6Ly9ucy5hZG9iZS5jb20veGFwLzEuMC9tbS8iIHhtbG5zOnN0UmVmPSJodHRwOi8vbnMuYWRvYmUuY29tL3hhcC8xLjAvc1R5cGUvUmVzb3VyY2VSZWYjIiB4bWxuczp4bXA9Imh0dHA6Ly9ucy5hZG9iZS5jb20veGFwLzEuMC8iIHhtcE1NOk9yaWdpbmFsRG9jdW1lbnRJRD0ieG1wLmRpZDoxM0UzREU1OEVDMzZFODExQkQ5N0VEMEYzMTQyQzg0NSIgeG1wTU06RG9jdW1lbnRJRD0ieG1wLmRpZDo5NTFEMTQyQTM3QUExMUU4OTg2OUQ0MzRDMEZGNkVBQiIgeG1wTU06SW5zdGFuY2VJRD0ieG1wLmlpZDo5NTFEMTQyOTM3QUExMUU4OTg2OUQ0MzRDMEZGNkVBQiIgeG1wOkNyZWF0b3JUb29sPSJBZG9iZSBQaG90b3Nob3AgQ1M2IChXaW5kb3dzKSI+IDx4bXBNTTpEZXJpdmVkRnJvbSBzdFJlZjppbnN0YW5jZUlEPSJ4bXAuaWlkOjEzRTNERTU4RUMzNkU4MTFCRDk3RUQwRjMxNDJDODQ1IiBzdFJlZjpkb2N1bWVudElEPSJ4bXAuZGlkOjEzRTNERTU4RUMzNkU4MTFCRDk3RUQwRjMxNDJDODQ1Ii8+IDwvcmRmOkRlc2NyaXB0aW9uPiA8L3JkZjpSREY+IDwveDp4bXBtZXRhPiA8P3hwYWNrZXQgZW5kPSJyIj8+eFCcKwAAAHdJREFUeNpiDA0NvcXAwDAbiLsZsINSIE5lAhIbgbgLiLOxKMqGym1iARJlQCwAxJOB+AsQL4QqioeKzQWZClL4H4gzgJgbKvgVqhDEXgnE6SA1LFDBv1ATQIqXQsW2QsVAcgwsSO75DcShIPdA+WFA/AsmCRBgAO7AGQt+AUtuAAAAAElFTkSuQmCC" alt="Bài 2 trang 55 SGK Địa lí 10" title="Bài 2 trang 55 SGK Địa lí 10"> </p><div class="content_method_content"> <p style="text-align: justify;">– Sử dụng kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa. </p></div> </div> <p style="text-align: justify;"><strong class="content_detail">Lời giải chi tiết</strong> </p><div class="Section1"> <p class="Bodytext20" style="text-align: justify;"><strong>a)  Đọc các biểu đồ</strong> </p><p style="text-align: justify;">–  Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa Hà Nội (Việt Nam) </p><p style="text-align: justify;">+ Ở đới khí hậu nhiệt đới. </p><p style="text-align: justify;">+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 17°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 30°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 13°C. </p><p style="text-align: justify;">+ Tổng lượng mưa cả năm là 1694 mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít hoặc không có mưa lừ tháng 11 đôn tháng 4. </p><p style="text-align: justify;">–  Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa U-pha (Liên bang Nga) <!-- Quick Adsense WordPress Plugin: http://quickadsense.com/ --> </p> <p style="text-align: justify;">+ Ở đới khí hậu ôn đới. </p></div> <p style="text-align: justify;">+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng – 14°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng <span>19<span>°C</span></span>, hiên độ nhiệt độ năm khoảng <span>33<span>°C</span></span>. </p><div class="Section2"> <p style="text-align: justify;">+ Tổng lượng mưa cả năm là 584 mm. Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 10, 11, 12; mưa ít hoặc không có mưa vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 9. </p><p style="text-align: justify;">–  Biểu đồ khí hậu ôn đới hải đương Va-len-xi-a (Ai-len)</p> <p style="text-align: justify;">+ Ở đới khí hậu ôn đới. </p><p style="text-align: justify;">+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 7°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng <span>16<span>°C</span></span>, biên độ nhiệt độ năm khoảng <span>9<span>°C</span></span>. </p><p style="text-align: justify;">+ Tổng lượng mưa cả năm là 1416 mm. Mưa nhiều quanh năm, nhất là từ tháng 10 đến tháng 1. </p><p style="text-align: justify;">–  Biểu đồ khí hậu cận nhiệt địa trung hải Pa-lec-mô (I-ta-li-a) </p><p style="text-align: justify;">+ Ở đới khí hậu cận nhiệt. </p><p style="text-align: justify;">+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 11<span>°C</span>, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng <span>22<span>°C</span></span>, biên độ nhiệt độ năm khoảng 11<span>°C</span>. </p><p style="text-align: justify;">+ Tổng lượng mưa cả năm là 692 mm. Mưa nhiều từ iháng 10 đến tháng 4; mưa ít hoặc không có mưa từ tháng 5 đến tháng 9. </p><p style="text-align: justify;"><strong>b) So sánh những điếm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu: </strong> </p><p style="text-align: justify;">– Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa. </p><p style="text-align: justify;">+ Giống nhau: nhiệt độ trung bình tháng cao nhất không quá 20°C, lượng mưa trung bình giữa các tháng không chênh nhau quá lớn, mưa đều quanh năm mặc dù lượng mưa không cao. </p><p style="text-align: justify;">+ Khác nhau: Ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên <span>0<span>°C</span></span>, biên độ nhiệt năm nhỏ(9°C); ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới <span>0<span>°C</span></span> (-14<span>°C</span>), biên độ nhiệt độ năm lớn (33<span>°</span>C). Ôn đới hải dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới luc địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ. </p><p style="text-align: justify;">–  Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải. </p><p style="text-align: justify;">+ Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô; nhiệt độ trung bình năm cao (trên 20°C). </p><p style="text-align: justify;">+ Khác nhau: </p><p style="text-align: justify;">  — Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông;  </p><p style="text-align: justify;">  — Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông. </p><p style="text-align: justify;">  — Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn (trên 25°C). </p></div>
Xem lời giải bài tập khác cùng bài